Du Học mỹ
GIỚI THIỆU TRƯỜNG
Được thành lập năm 1833, Đại học Mercer là trường đại học ưu tú và lâu đời nhất nước Mỹ. Trường toạ lạc tại thành phố lịch sử Macon trung tâm bang Georgia, cách thành phố Atlanta, thủ phủ bang Georgia 121 km về phía Nam. Ngoài ra còn có các cơ sở ở thành phố Atlanta và Savannah.

Trường đại học Mercer có khuôn viên đẹp tuyệt vời rộng 60 hecta, được thừa nhận là 1 trong 5 khuôn viên trường đại học đẹp nhất tại Mỹ. Trường có hơn 8.300 sinh viên đang theo học (trong đó có gần 4.500 sinh viên đại học và 3.800 sinh viên sau đại học) từ 46 bang của Mỹ và 51 nước khác nhau trên thế giới. Khoảng 2.300 sinh viên đại học học tại cơ sở Macon và hầu hết các chương trình sau đại học ở cơ sở Atlanta. Sỹ số lớp học tại Mercer là 21 (ít hơn so với sỹ số trung bình ở các trường đại học). Tỷ lệ sinh viên/giảng viên là 13:1. Số lượng giảng viên và nhân viên của trường là 1.568 người.
Trong hơn hai thập niên qua, U.S. News & World Report đã luôn đánh giá Mercer là một trong những trường đại học hàng đầu miền Nam nước Mỹ. Năm 2015, trường đại học Mercer được xếp thứ 8 trong số những trường đại học tốt nhất khu vực phía Nam nước Mỹ, và khoa Kỹ thuật của trường cũng được xếp vào top những chương trình dạy kỹ thuật hàng đầu nước Mỹ.
Đại học Mercer cung cấp các ngành học đa dang ở bậc đại học và sau đại học. Các chương trình đại học ở các lĩnh vực: Nghệ thuật, Khoa học, Quản trị Kinh doanh, Kỹ sư, Giáo dục, Khoa học ứng dụng, Âm nhạc và chăm sóc sức khoẻ. Các chương trình sau đại học như MBA., Thạc sĩ Kế toán, Thạc sĩ kỹ sư, Thạc sĩ Giáo dục, Âm nhạc, Sức khoẻ cộng đồng, Trị liệu gia đình, Chăm sóc sức khoẻ,…

ƯU ĐIỂM CỦA MERCER UNIVERSITY
CÁC XẾP HẠNG CỦA TRƯỜNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Trung tâm Anh ngữ ELI đã cung cấp chương trình giảng dạy tiếng Anh cho các sinh viên từ khắp nơi trên thế giới. Sinh viên hoàn tất chương trình tiếng Anh tại ELI đã tham dự các chương trình đại học và sau đại học tại các trường cao đẳng và đại học danh tiếng nhất nước Mỹ và trên thế giới với:
- Giảng viên chuyên môn giàu kinh nghiệm, tận tâm. Tất cả các giảng viên có bằng thạc sĩ và nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy
- Chương trình chuyên sâu, có nhiều khóa học 2 tháng mở lớp thường xuyên trong năm
- Trung bình một lớp có từ 12 – 15 sinh viên
- Khóa học giảng dạy ngữ pháp, viết, đọc, nghe/nói thông thạo, và luyện thi
- Chương trình có 4 cấp độ, từ sơ cấp đến cao cấp. Mỗi cấp độ kéo dài 8 tuần.
- Có phòng máy tính thực hành
Các khóa học của trường bao gồm các lớp tích hợp kỹ năng, được tổ chức thành Khóa học Chính và Khóa học Tự chọn. Mỗi tuần, lượng thời gian được phân bổ cho mỗi khóa học sẽ tương ứng với lượng thời gian cần thiết để phát triển thành thạo mỗi kỹ năng. Các khóa học này là như nhau đối với mọi cấp độ.
|
Đại học |
Sau đại học |
|
Applied studies in Organizational Leadership Art (Art History, Studio Art), Biology Biochemistry & Molecular Biology Business Administration (Accounting, Business Information Systems, Economics, Finance, International Business, Marketing, Management, Sports Management) Chemistry Classical Foreign Languages (Latin, Greek) Classical Studies Communication Studies Computational Science Computer Science Drama & Theatre Economics Education (Early Care & Education, Holistic Child, Middle Level Education, Secondary Certification, Multi-Level Certification) Engineering (Biomedical, Computer, Electrical, Environmental, Industrial, Mechanical) English (Creative Writing, Literature) Environmental Biology Environmental Studies & Policy Global Health Studies Graphic Design History Informatics Information Science & Technology International Affairs Journalism Law & Public Policy Liberal Studies Mathematics Media Studies Modern Foreign Languages (French, German, Spanish) Music (Misical Arts, Education, Performance) Nursing Philosophy Physics Political Science Psychology Social Entrepreneurship Social Science (Public Safety, Human Services) Sociology Southern Studies Women’s & Gender Studies |
Accountancy Biomedical Sciences Business Administration Education (Early Childhood, Education Leadership, Middle Level, Secondary Education) Engineering (Biomedical, Computer, Electrical, Environmental, Management, Mechanical, Software) Environmental Systems, Music (Education, Performance, Collaborative Piano, Conducting, Church Music) Nursing Organizational Leadership Preclinical Sciences Public Health Public Safety Leadership Reading Specialist School Counseling Software Systems Technical Communication Management Technical Management. |
HỌC PHÍ*
|
Đại học |
Sau đại học |
Tiếng Anh ELI |
|
$37,508/năm |
$39,184 - $42,286 |
$2.125 (22 giờ học mỗi tuần) |
*Lưu ý: Bảng học phí có giá trị tại thời điểm cập nhật. Vui lòng liên hệ Chuyên viên tư vấn du học New World để nhận được hỗ trợ hoàn toàn miễn phí.
YÊU CẦU ĐẦU VÀO
|
Đại học |
Sau đại học |
Tiếng Anh |
|
Tốt nghiệp THPT với GPA >= 2.75 TOEFL 550/213/80 (các điểm thành phần từ 20) IETLS >= 6.5 Essay |
Tốt nghiệp đại học với GPA >= 3.0 TOEFL 550/220/80 IELTS >= 6.5 GMAT/GRE Đánh giá bảng điểm Không yêu cầu Kinh nghiệm |
N/A |
CHI PHÍ KHÁC
|
Mục |
Chi phí |
|
Phí đăng kí |
$200 |
|
Phí công nghệ |
$150 |
|
Phí thực hành |
$100 - $375 |
|
Phí phòng Lab |
$100 - $300 |
|
Chi phí sinh hoạt (ăn uống, nhà ở,…) |
$12,000 |
New World Education, đại diện tuyển sinh nhiều trường Cao đẳng, Đại học Mỹ tại Việt Nam. Sinh viên quan tâm chương trình học cùng học bổng từ các trường, vui lòng liên hệ chuyên viên Tư vấn du học New World theo các cách sau, để được hỗ trợ nhiều thông tin. Chúng tôi sẽ liên hệ lại sau khi nhận được thông tin đăng ký từ quý khách.
Biên tập bởi: Bộ phận Marketing New World Education
Cam kết hỗ trợ toàn diện từ New World Education:
09:00
22/11/2025
09:00
25/10/2025
09:00
25/10/2025
09:00
25/10/2025
09:00
25/10/2025
09:00
21/11/2025
15:00
21/11/2025
10:30
20/11/2025
Nha Trang
15:30
19/11/2025
14:00
18/11/2025
09:00
25/10/2025
New Zealand































