Flinders đã xây dựng một danh tiếng mạnh mẽ về chất lượng và đổi mới các khóa học của mình trong giảng dạy. Sự xuất sắc trong giảng dạy của Đại học Flinders đã giành được giải thưởng cao nhất của quốc gia với các danh hiệu cho các cá nhân và tập thể do chính phủ trao tặng. Điểm hình cho đóng góp giúp cho các sinh viên hoàn thành xuất sắc trong quá trình học tập tại Úc và Hội đồng giảng dạy (ALTC) vào năm 2011. Flinders được xếp hạng trong Top 50 thuộc 50 trường đại học tuổi trên thế giới (QS Rankings, 2012).
Nổi tiếng cho các quan cảnh ven biển và vùng đất hoang đầy bụi rậm tự nhiên, Flinders nằm trong khuôn viên các tòa nhà hiện đại, cơ sở vật chất được trang bị chuẩn và dễ dàng đi đến các trung tâm mua sắm lớn, khu trung tâm kinh doanh và bãi biển địa phương tạo điều kiện thuận lợi cho các sinh viên có thể học tập và sinh hoạt tại đây. Flinders University cùng với trường Đại học Nam Úc là 2 trường có khuôn viên sinh hoạt lớn nhất cho sinh viên tại khu vực đô thị Adelaide.
Trường Flinder University
Flinders là một thành viên của Mạng lưới quốc tế các trường đại học và các trường Đại học nghiên cứu sáng tạo, thuộc nhóm 7 trường có sinh viên tập trung, chương trình đại học được thiết kế nghiên cứu chuyên sâu.
Thành công của sinh viên tạo thành một phần quan trọng của danh tiếng Flinders, chương trình học tập được kết hợp với kinh nghiệm trong ứng dụng thực tế sinh viên nhằm chuẩn bị cho lực lượng lao động sau này.
Kế toán
|
Cử nhân xã hội
|
Quản trị kinh doanh
|
Công nghệ sinh học
|
Nghệ thuật sáng tạo
|
Y sinh
|
Quản lý môi trường
|
, Kỹ sư điện tử
|
Công nghệ thông tin
|
Y tế và phát triển quốc tế
|
Nghiên cứu ngôn ngữ
|
Khoa học sức khoẻ tâm thần
|
Quản lý hành chính công
|
Tâm lý học (lầm sàng)
|
Giảng dạy
|
Hành chính công
|
Du lịch
|
Tiếng anh
|
Kinh tế và công nghệ
|
|
Các khóa học và học phí tại Đại học Flinders:
1.Khoá học tiếng Anh: Các sinh viên không đủ tiếng Anh đầu vào có thế đăng ký học tiếng Anh tại học viện Intensive English language Institute (IELI) nằm ngay trong khuân viên trường. Các khóa tiếng Anh được khai giảng hàng tuần.
Học phí:
- $330/tuần (5 – 25 tuần)
- $297 (học 30 tuần trở lên )
2. Đại học:
Chuyên ngành học 3 năm: Ứng dụng hệ thống thông tin, Khảo cổ học, Xã hội, Khoa học đối xử (Tâm ký học), Kinh doanh, Kinh doanh và Công nghệ, Thương mại (kế toán/tài chính), Khoa học máy tính, Máy tính và truyền thông số, Nghệ thuật sáng tạo (Truyền thông số, Kịch, Tác phẩm, Sản xuất phim ảnh ), Khoa học kỹ thuật, Quản lý môi trường, Chính phủ và Quản lý công cộng, Khoa học sức khoẻ, Công nghệ thông tin, Nghiên cứu quốc tế, Du lịch quốc tế, Tư pháp và Xã hội, Ngôn ngữ, Khoa học y tế, Y tá, cử nhân Khoa học (Hành vi động vật, Nuôi trồng thuỷ sản, Công nghệ sinh học, Khoa học môi trường, Pháp y và Phân tích hoá học, Sinh học biển, Công nghệ Nano), Kế hoạch xã hội.
Chuyên ngành học 4 năm: Y sinh, Kỹ sư hệ thống máy tính, Kỹ sư điện tử, Công nghệ môi trường, Kỹ sư điện tử hàng hải, Kỹ sư cơ khí, Kiến trúc, Kỹ sư phần mền, Kỹ sư Rôbôt, Công tác xã hội và kế hoạch xã hội.
Chuyên ngành cấp bằng kép 4 năm: Giáo dục mầm non / cử nhân xã hội, Giáo dục tiểu học / Xã hội, Giáo dục trung học / Xã hội, Giáo dục trung học / Khoa học sức khoẻ, Giáo dục trung học / Khoa học, Giáo dục trung học / Cử nhân Nghiên cứu tình trạng tàn tật, Y sinh / Khoa học y tế.
- Học phí: 19.600 – 27.300 AUD/năm
- Yêu cầu: IELTS 6.0 – 6.5 hoặc tương đương
- Lưu ý: một số chuyên ngành cử nhân về nghệ thuật sáng tạo yêu cầu phải có tác phẩm nghệ thuật và có thể phải phỏng vấn
- Khai giảng: tháng 2 và 7. Một số chuyên ngành và chương trình bằng kép chỉ khai giảng vào tháng 2
3. Thạc sĩ:
Chuyên ngành học 1 năm: Công tác xã hội, Xã hội học, Luật .
Chuyên ngành học 1,5 năm: Nghiên cứu ứng dụng dân số, Quản trị kinh doanh, Quản lý y tế, khoẻ, Khảo cổ học, Công nghệ Nano, Y tá, Y tế công cộng, Quản lý nguồn nước.
Chuyên ngành học 2 năm: Kế toán, Cử nhân xã hội (Nghiên cứu ứng dụng dân số, Khảo cổ học, Phát triển quốc tế, Quan hệ quốc tế, Giảng dạy tiếng anh như ngoại ngữ 2), Chính phủ châu á, Công nghệ sinh học, Quản trị kinh doanh (nâng cao), Kinh tế và công nghệ, Phục hồi chức năng lâm sàng, Nghệ thuật sáng tạo (Kịch, Sản xuất phim ảnh, Kịch bản), Quản lý di sản văn hóa, Nghiên cứu tình trạng tàn tật, Giáo dục, Giáo dục (lãnh đạo và quản lý), Y sinh, Kỹ sư điện tử, Quản lý môi trường, Y tế và phát triển quốc tế, Công nghệ thông tin, Nghiên cứu ngôn ngữ, Khoa học sức khoẻ tâm thần, Tâm lý học (lầm sàng), Hành chính công, Quản lý hành chính công, Chính sách hành chính công, Công tác xã hội, Giảng dạy (Mẫu giáo, Tiểu học, Trung học, Giáo dục đặc biệt, ), Dạy tiếng anh (TESOL), Nghiên cứu thần học, Du lịch.
- Học phí: 21.800 – 25.200AUD /năm
- Yêu cầu: TN đại học chuyên ngành liên quan, IELTS 6.0 hoặc tương đương, với các ngành Y tế và Giảng dạy yêu cầu IELTS 6.5 – 7.0 hoặc tương đương. Một số chuyên ngành yêu cầu kinh nghiệm làm việc.
Chứng chỉ sau đại học (0,5 -1 năm): Các chuyên ngành giống như chương trình Thạc sỹ. Sinh viên muốn học Thạc sỹ nhưng không đủ đều kiện đầu vào có thể đăng ký học chương trình này trước (tuỳ từng chuyên ngành)
- Học phí: 10.900 – 21.500 AUD /năm
- Yêu cầu: TN đại học chuyên ngành liên quan (tuỳ từng ngành), IELTS 6.0 hoặc tương đương
4. Chương trình Tiến sĩ (4 năm): Sinh học, Hoá học, Khoa học máy tính, Khoa học trái đất, Giáo dục, Kỹ thuật, Luật, Y tế công cộng, Y khoa, Toán, Thống kê, Y tá, Khoa học xã hội.
- Học phí: 22.500 – 28.700 AUD/năm
- Yêu cầu: IELTS 6.0 (trừ Khoa học lâm sàng IELTS 7.0) hoặc tương đương
Học bổng: 25% đến 50% chương trình dự bị và cao đẳng
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY DU HỌC NEW WORLD EDUCATION
|
Địa chỉ: Hoàn Long Building Lầu 12, 244 Đường Cống Quỳnh,
Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0839 252 917 - 0839 256 917 - Fax: 0839 252 957
Hotline: 091 858 3012 - 094 490 4477
Email: info@newworldedu.vn
Website: https://www.newworldedu.vn/
Facebook: https://www.facebook.com/newworldstudyabroad