Du Học úc
Adelaide là thủ đô và thành phố lớn nhất của bang South Australia, và là thành phố lớn thứ 5 ở Úc. Vào tháng 6/2017, Adelaide có dân số ước tính là 1.333.927 người. Adelaide chiếm 75 % dân số bang South Australia, làm cho nó trở thành thủ phủ có dân số tập trung nhất trong bất kỳ tiểu bang nào ở Úc.
Adelaide tự hào đón hơn 30,000 sinh viên quốc tế đến Úc du học – những người đã xem thành phố này là bước khởi đầu để có tương lai tốt hơn. Tại đây bạn sẽ sống tại một thành phố phương Tây hiện đại, có bằng cấp được quốc tế công nhận, làm việc với những công ty có uy tín hàng đầu thế giới và tìm hiểu phong cách của một nền văn hóa nói tiếng Anh.
Tại sao nên chọn Adelaide – Úc làm điểm đến du học
Suốt hơn 170 năm qua, thành phố Adelaide luôn là một trong những thành phố đầu tư mạnh cho giáo dục. Adelaide đã hỗ trợ hết mình cho những sinh viên quốc tế hiếu học, trong đó sinh viên Việt Nam chiếm phần một phần không nhỏ.
Adelaide là một trong những thành phố có chi phí tháp nhất tại Australia. Theo số liệu thống kê cho thấy rằng các chi phí của thành phố này thấp hơn 20% so với Sydney, 19% so với Melbourne, 8% so với Brisbane và 9% so với Perth.
Năm 2018, Adelaide được Economist Intelligence Unit (EIU) bình chọn trong “Top 10 Thành phố đáng sống nhất thế giới 2018” với những tiêu chí về sự an toàn, hệ thống chăm sóc sức khỏe tốt, nguồn lực giáo dục, cơ sở hạ tầng hiện đại và môi trường tự nhiên.
Xem chi tiết: Tại đây
Ở những thành phố khác, sinh viên thường phải sống trong những khu dân cư cách xa trung tâm thành phố hàng giờ đi xe. Tuy nhiên ở Adelaide, chỗ ở của sinh viên rất tiện nghi với giá thuê thấp và đa số tọa lạc ở trung tâm thành phố cách “đại lộ văn hóa” nổi tiếng thế giới – North Terrace chỉ một đoạn ngăn. Không có nơi nào ở Adelaide được gọi là xa – ngay cả những bãi biển nổi tiếng của thành phố cũng chỉ mất có khoảng 20 phút đi bằng xe buýt – loại phương tiện công cộng luôn giảm giá cho sinh viên.
Tọa lạc giữa Sydney và Perth nên từ Adelaide đến các thành phố khác đều không quá xa. Một chuyến bay từ Adelaide đi Sydney chỉ mất chưa tới 3 tiếng đồng hồ và chỉ tốn khoảng 70 USD. Hơn nữa sân bay quốc tế mới của Adelaide, bạn sẽ được dịp bay những chuyến trực tiếp chưa từng có trước đây.
Ngoài việc là thành phố có sinh hoạt phí phải chăng nhất nước Úc, Adelaide còn khiến các du học sinh phải choáng ngợp và đắm mình vào những lễ hội âm nhạc, nghệ thuật cũng các lễ hội ẩm thực, rượu vang được tổ chức hàng năm.
Adelaide chính là thành phố đầu tiên của Úc mời gọi mọi người với những nền văn hóa và tôn giáo khác nhau đến định cư và xây dựng cuộc sống như ý muốn với tiêu chí thành phố quốc tế an toàn, đoàn kết và tôn trọng lẫn nhau.
Số liệu thống kế cho thấy rằng, với cùng mức sống và cơ hội giáo dục thì so với ở Adelaide, nếu bạn sống ở Sydney, bạn sẽ phải chi thêm 24%, hoặc 21% khi sống ở Melbourne, hay 9% khi sống ở Perth và Brisbane, điều đó có nghĩa là ở Adelaide, bạn sẽ tiết kiệm được nhiều hơn. Chi phí sinh hoạt dành cho sinh viên quốc tế được ước tính ở mức: 290AUD/tuần- 500AUD/tuần.
Chi tiêu trung bình hàng tuần của mỗi sinh viên tại Adelaide
Xem chi tiết: Tại đây
6. Tốt nghiệp tại Adelaide được cộng điểm định cư
Chính quyền Nam Úc hiện tại đang tích cực khuyến khích định cư với những người có tay nghề, có kinh nghiệm làm việc trong tiểu bang và cam kết với các sinh viên ngoại quốc chỉ cần tấm bằng đại học hay chứng chỉ chuyên môn ở Nam Úc, sẽ được cộng 5 điểm trong đơn xin di trú. Đây là điểm tặng thêm khi bạn nhận được văn bằng của Úc.
Bên cạnh đó, mức lương thu nhập theo từng ngành nghề tại Adelaide trung bình là AU$56,556.
Mức lương sinh viên sau tốt nghiệp tại Adelaide 2019
Xem chi tiết: Tại đây
Hiện có 6 nhóm ngành nghề thiếu nhân lực và được ưu tiên trong thủ tục di cư General Skilled Migration (GSM) của Chính phủ Úc bao gồm:
- Nhóm ngành kinh tế
- Nhóm ngành Kỹ sư
- Nhóm ngành CNTT - Viễn thông
- Nhóm ngành Y
- Nhóm ngành Luật
- Nhóm ngành Giáo dục - Công tác xã hội (Giáo viên mầm non, Trung học, Giáo viên giáo dục đặc biệt, Chuyên gia tâm lý, Công tác xã hội).
Theo quy định mới nhất của bộ di trú Úc, bạn cần đạt ít nhất 65 điểm để xin cấp visa định cư diện tay nghề (áp dụng với các subclass 189, 190 và 489). Việc tính điểm tạo ra một quá trình lựa chọn minh bạch và khách quan, điểm thưởng dành cho các kỹ năng và các đóng góp được xem là rất quan trọng tại Úc.
Nhóm điểm |
Mô tả |
Điểm số |
Độ tuổi |
18 -24 |
25 |
25 – 32 |
30 |
|
33 – 39 |
25 |
|
40 – 44 |
15 |
|
Khả năng Anh ngữ |
IELTS 6.0 cho từng kỹ năng |
0 |
IELTS 7.0 cho từng kỹ năng |
10 |
|
IELTS 8.0 cho từng kỹ năng |
20 |
|
Kinh nghiệm làm việc tại Úc theo ngành nghề đăng ký nhập cư hoặc ngành nghề có liên quan (trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn) |
Ít hơn 1 năm kinh nghiệm |
0 |
1 – 2 năm kinh nghiệm |
5 |
|
3 – 4 năm kinh nghiệm |
10 |
|
5 – 7 năm kinh nghiệm |
15 |
|
8 -10 năm kinh nghiệm |
20 |
|
Kinh nghiệm làm việc tại ngoài nước Úc theo ngành nghề đăng ký nhập cư hoặc ngành nghề có liên quan (trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn) |
Ít hơn 3 năm kinh nghiệm |
0 |
3 – 4 năm kinh nghiệm |
5 |
|
5 – 7 năm kinh nghiệm |
10 |
|
8 – 10 năm |
15 |
|
Bằng cấp (được cấp tại Úc hoặc tại tổ chức nước ngoài được công nhận) |
Giải thưởng hoặc bằng cấp/chứng chỉ được công nhận bởi Cơ quan đánh giá tay nghề Úc |
10 |
Bằng nghề hoặc các loại bằng cao đẳng, chứng chỉ tại Úc |
10 |
|
Bằng cử nhân và Thạc sỹ |
15 |
|
Tiến sỹ |
20 |
|
Đáp ứng yêu cầu học tập Úc |
Có ít nhất 1 bằng/chứng chỉ từ tổ chức giáo dục Úc đạt yêu cầu |
5 |
Bằng cấp đặc biệt |
Bằng Thạc sỹ nghiên cứu hoặc bằng Tiến sỹ bởi tổ chức giáo dục Úc mà có ít nhất 2 năm học thuật trong lĩnh vực có liên quan |
5 |
Ngôn ngữ cộng đồng |
5 |
|
Vợ/chồng cùng ngành nghề |
5 |
|
Hoàn thành năm chuyên tu |
5 |
|
Bảo lãnh của chính phủ tiểu bang (dành cho visa 190) |
5 |
|
Bảo lãnh của gia đình hoặc chính phủ tiểu bang để sinh sống tại vùng ít dân(dành cho visa 489) |
10 |
|
Học tập tại vùng ít dân |
5 |
Tiêu chí tính điểm sẽ được đánh giá được trên các tiêu chí như độ tuổi, tiếng Anh, kinh nghiệm làm việc tại Úc với ngành nghề đã lựa chọn hay gần với nghề đã lựa chọn, kinh nghiệm làm việc tại các quốc gia khác với ngành nghề đã lựa chọn hay gần với nghề đã lựa chọn, bằng cấp do Úc cấp hay các nước khác cấp...
Thời gian xét duyệt Visa tại Úc vui lòng tham khảo thêm tại đây: https://www.seekvisa.com.au/australian-visa-application-processing-times/
Một số trường đại học danh tiếng tại Adelaide
Các trường đại học tại đây nổi tiếng với chương trình đa dạng phù hợp với nhiều sinh viên quốc tế. Theo đó là học phí vô cùng hợp lý và được hỗ trợ tối đa. Hãy cùng New World điểm qua một số trường sau nhé:
Trường |
Một số thông tin cơ bản |
The University of Adelaide (link trường) |
• Là một trong các trường đại học ở Adelaide Úc có tuổi đời lâu bền nhất với lịch sử thành lập từ năm 1874. • Là một trường đại học danh giá nằm trong G8 (Group of Eight), là ước mơ của nhiều thế hệ sinh viên. • Thuộc nhóm 1% các trường đại học uy tín hàng đầu thế giới. • #26 trên thế giới về mineral and mining engineering, #42 về nursing Học phí: $35,500 - $42,000 Học bổng 2019: 15%-50% |
Flinders University (link trường) |
• Được thành lập vào năm 1966 • Hơn 24.000 sinh viên đang theo học • Hạng 2 tại Úc về kinh nghiệm làm việc • Hạng 3 trên thế giới về dịch vụ chào đón sinh viên quốc tế khi đến Úc • Hạng 3 tại Úc về mức độ an toàn. • Một trong những trường đại học đạo tạo ngành Social Work và ngành Engineering tốt nhất tại Úc. Học phí: $25,000 - $39,000 Học bổng 2019: 15% |
Torrens University (link trường) |
• Đại học Torrens Úc được công nhận vào năm 2013 bởi đạo luật của Quốc Hội Nam Úc. • Trở thành trường đại học thứ 40 tại Úc và là trường đại học mới đầu tiên trong 20 năm. • Một trong những trường đại học với mức học phí ổn nhất tại Úc với mức học phí trung bình 22,000/Năm. • Trường đại học tư thục Torrens đồng thời là một phần của trường Laureate International University, nằm trong mạng lưới giáo dục toàn cầu hàng đầu gồm 70 trường đại học trên hơn 24 quốc gia. Học phí: $26,000 - $40,000 Học bổng 2019: 20% |
Kaplan Business School (link trường) |
• Được thành lập vào năm 1938 • Đặc biệt, trường còn cung cấp các khóa học chuyên biệt sau đại học ngành Quản trị kinh doanh và Kế toán. • Chương trình học thuận tiện và linh hoạt. Các khóa học tại KBS được công nhận bởi CPA Australia, Chartered Accountant, ACCA. • Học phí cạnh tranh, phù hợp với sinh viên quốc tế, đặc biệt sinh viên Việt Nam. Học phí: $17,000 - $51,600 Học bổng 2019: 10% - 20% |
University South Australia (link trường) |
• Xếp hạng top 100 thế giới, top sáu ở Úc và là trường đại học duy nhất ở Nam Úc trong 2013-2014 • Chương trình MBA đạt hang 4 tại Úc • 91% sinh viên sau khi tốt nghiệp tìm được việc làm trong vòng 4 tháng Học phí: $27,000 - $40,000 |
New World Education - Đại diện nhiều trường Đại học, Cao đẳng Úc tại Việt Nam. Sinh viên quan tâm đến chương trình học, học phí, học bổng. Vui lòng liên hệ chuyên viên tư vấn New World Education theo các cách sau, để được hỗ trợ. Chúng tôi sẽ liên hệ lại sau khi nhận được thông tin đăng ký từ quý khách.
|
09:00
30/11/2024
09:00
23/11/2024
09:00
09/11/2024
09:00
02/11/2024
09:00
26/10/2024
14:00
21/11/2024
Đà Nẵng
14:30
19/11/2024
HCM
09:00
28/11/2024
HCM
10:30
26/11/2024
Đà Nẵng
16:00
14/11/2024
09:00
30/11/2024
Canada
NGÀY | GIỜ | VĂN PHÒNG | NƯỚC | TRƯỜNG | ĐĂNG KÝ |
---|---|---|---|---|---|
21/11/2024 | 14:00 | Đà ... | Mỹ | Oregon State University |
Đăng ký |
19/11/2024 | 14:30 | HCM | Canada | Sault College |
Đăng ký |
28/11/2024 | 09:00 | HCM | Philippines | Smeag |
Đăng ký |
26/11/2024 | 10:30 | Đà ... | Philippines | Smeag |
Đăng ký |
14/11/2024 | 16:00 | HCM | Mỹ | Westcliff University |
Đăng ký |
25/11/2024 | 14:00 | HCM | Mỹ | Thomas Jefferson University |
Đăng ký |
14/11/2024 | 13:30 | HCM | Úc | Ozford College |
Đăng ký |
13/11/2024 | 15:30 | HCM | Canada | Conestoga College |
Đăng ký |
13/11/2024 | 10:00 | Đà ... | Canada | Toronto Metropolitan University |
Đăng ký |
12/11/2024 | 09:00 | HCM | Canada | Niagara College |
Đăng ký |
11/11/2024 | 15:00 | HCM | Mỹ | Texas State University |
Đăng ký |
07/11/2024 | 09:30 | HCM | Canada | Vancouver Island University |
Đăng ký |
21/11/2024 | 10:00 | Đà ... | Mỹ | Into Us |
Đăng ký |
14/11/2024 | 10:30 | Đà ... | Canada | University Of New Brunswick |
Đăng ký |
05/11/2024 | 09:00 | HCM | Canada | Macewan University |
Đăng ký |
02/11/2024 | 09:00 | Bà Rịa | Singapore | Kaplan Singapore |
Đăng ký |
06/11/2024 | 10:00 | HCM | Mỹ | Hofstra University |
Đăng ký |
01/11/2024 | 09:00 | HCM | Mỹ | Oregon State University |
Đăng ký |
29/10/2024 | 09:30 | HCM | Singapore | Psb Academy |
Đăng ký |
22/10/2024 | 16:00 | Đà ... | Úc | Navitas Úc |
Đăng ký |
xem thêm |