Du Học úc
                
            
            

Nguồn: Xem tại đây
Riêng đối với du học sinh Trung Quốc, Ấn Độ, Malaysia và Việt Nam thì Úc vẫn là điểm đến du học lý tưởng bậc nhất bởi chất lượng giáo dục hàng đầu thế giới, chi phí hợp lý và chương trình giáo dục luôn dành những điều kiện thuận lợi nhất dành cho các du học sinh. Tính đến 11 tháng năm 2017 Úc đã nhận gần 800,000 đơn xin nhập học của sinh viên quốc tế, tăng 13% so với cùng kỳ năm trước

Số liệu: Xem tại đây
1/ Chính sách du học Úc  tạo điều kiện thuận lợi cho du học sinh quốc tế
SSVF được thay thế cho cơ cấu xét duyệt Visa cũ (SVP) và cơ cấu bậc xét duyệt (Assessment Level Framework) nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho những sinh viên quốc tế. Có thể thấy, từ năm 2012 với những chính sách hỗ trợ du học học sinh, số lượng sinh viên quốc tế xin visa đã có sự tăng trưởng vượt bậc trong năm 2016-2017.

Nguồn: Xem tại đây
Nếu trước đây quy trình đơn giản hóa visa SVP (Streamlined Visa Processing) chỉ được áp dụng cho bậc đại học và sau đại học và tại một số trường cao đẳng thì hiện nay cơ cấu đơn giản hóa qui trình xét duyệt visa sinh viên SSVF (Simplified student visa framework) sẽ được áp dụng cho tất cả các bậc học từ tiểu học, trung học, cao đẳng, đại học và sau đại học.
Chứng minh tài chính, trình độ tiếng Anh theo cấp độ: Danh sách các truờng trong danh sách visa ưu tiên SSVF sẽ xếp theo 3 cấp độ: Cấp độ 1 đại diện cho nguy cơ nhập cư thấp và cấp độ 3 đại diện cho nguy cơ nhập cư cao nhất. Cấp độ đánh giá sẽ dựa vào 2 yếu tố chính đó chính là: quốc gia (country) và cơ sở giáo dục mà sinh viên quốc tế theo học (education provider). Rủi ro nhập cư càng thấp, hồ sơ thủ tục visa càng gọn nhẹ và đơn giản.

Nguồn: Xem tại đây
Việt Nam được xếp vào danh sách các quốc gia có mức rủi ro thấp được hưởng visa ưu tiên SSVF, do đó quy định thủ tục chứng minh  tài chính cũng như chứng chỉ ngoại ngữ sẽ phụ thuộc vào xếp hạng rủi ro du học sinh theo học. Cụ thể
+  Nếu như du học sinh Việt Nam nộp đơn xin visa để học tại các trường có mức đánh giá 1 thì không phải nộp hồ sơ tài chính và cung cấp chứng chỉ IELTS/TOEFL.
+ Nếu như du học sinh Việt Nam nộp đơn xin visa để học tại các trường có mức đánh giá 2 hoặc 3 thì sẽ nộp hồ sơ tài chính và cung cấp chứng chỉ IELTS/TOEFL. Yêu cầu tiếng Anh du học Úc cụ thể IELTS từ 5.5, TOEFL (paper) từ 527 và TOEFL iBT từ 46. 
Bảng xếp loại rủi ro quốc gia theo visa SSVF  2016 (Trích)
| 
             Country  | 
            
             Risk  | 
        
| 
             Brazil  | 
            
             Lower/ streamlined  | 
        
| 
             Canada  | 
            
             Lower/ streamlined  | 
        
| 
             Chile  | 
            
             Lower/ streamlined  | 
        
| 
             China, Peoples Republic of  | 
            
             Lower/ streamlined  | 
        
| 
             Colombia  | 
            
             Lower/ streamlined  | 
        
| 
             France  | 
            
             Lower/ streamlined  | 
        
| 
             Italy  | 
            
             Lower/ streamlined  | 
        
| 
             Thailand  | 
            
             Lower/ streamlined  | 
        
| 
             United Kingdom  | 
            
             Lower/ streamlined  | 
        
| 
             United States of America  | 
            
             Lower/ streamlined  | 
        
| 
             Vietnam  | 
            
             Lower/ streamlined  | 
        
| 
             All Other Countries  | 
            
             Lower/ streamlined  | 
        
Nguồn: Xem tại đây
Chính sách làm thêm dành cho du học sinh
Du học sinh hoàn toàn có thể tham vào gia thị trường lao động Úc khi có visa sinh viên. Chính phủ Úc cho phép sinh viên làm việc 20h/1 tuần (1 tuần được xét từ thứ 2 – CN) trong thời gian học và toàn thời gian trong thời gian nghỉ. Tuy nhiên du học sinh cần lưu ý: Mặc dù được phép đến Úc ít nhất 90 ngày trước khi khóa học bắt đầu, sinh viên quốc tế không được phép bắt đầu làm việc cho tới khi các khóa học bắt đầu.
2. Du học Úc ngành nào dễ kiếm việc và định cư?
Úc được nhiều người xem là miền đất của tiềm năng và cơ hội, quốc giá có tới 4 thành phố lọt vào danh sách 10 thành phố đáng sống nhất trên thế giới là Sydney, Melbourne, Brisbane, Adelaide. Vì vậy, cùng với nền giáo dục hàng đầu, Úc đang trở thành một trong những địa điểm thu hút sinh viên quốc tế làm việc và nhập cư sau khi hoàn thành khóa học.
Mỗi năm chính phủ  Úc sẽ  công bố chỉ tiêu về số lượng nhu cầu lao động từng ngành nghề, số lượng hồ sơ đã nộp từ đó mang đến thông tin toàn diện cho các du học sinh quốc tế. Cụ thể mức chỉ tiêu ngành nghề năm 2017-2018 và số lượng hồ sơ hiện tại như sau:
| 
             Occupation ID  | 
            
             Description  | 
            
             Occupation Ceiling Value 2017-2018  | 
            
             Results to date  | 
        
| 
             1331  | 
            
             Construction Managers  | 
            
             5400  | 
            
             46  | 
        
| 
             1332  | 
            
             Engineering Managers  | 
            
             1155  | 
            
             11  | 
        
| 
             1341  | 
            
             Child Care Centre Managers  | 
            
             1000  | 
            
             7  | 
        
| 
             1342  | 
            
             Health and Welfare Services Managers  | 
            
             1374  | 
            
             11  | 
        
| 
             2211  | 
            
             Accountants*  | 
            
             4785  | 
            
             2633  | 
        
| 
             2212  | 
            
             Auditors, Company Secretaries and Corporate Treasurers*  | 
            
             1327  | 
            
             792  | 
        
| 
             2332  | 
            
             Civil Engineering Professionals  | 
            
             3296  | 
            
             339  | 
        
| 
             2414  | 
            
             Secondary School Teachers  | 
            
             7910  | 
            
             150  | 
        
| 
             2544  | 
            
             Registered Nurses  | 
            
             16741  | 
            
             679  | 
        
| 
             2611  | 
            
             ICT Business and Systems Analysts*  | 
            
             1574  | 
            
             936  | 
        
| 
             2613  | 
            
             Software and Applications Programmers*  | 
            
             6202  | 
            
             2898  | 
        
| 
             2621  | 
            
             Database and Systems Administrators and ICT Security Specialists  | 
            
             2391  | 
            
             175  | 
        
| 
             2631  | 
            
             Computer Network Professionals*  | 
            
             1318  | 
            
             608  | 
        
Xem thêm các ngành nghề: Tại đây
 
Vì thế để có cơ hội làm việc và định cư tại Úc cao, du học sinh cần  phải lựa chọn những ngành mà chính phủ đang thiếu người; Ngoài ra, khả năng nhập cư còn phụ thuộc trình độ tiếng Anh, kinh nghiệm đi làm, kỹ năng, hoàn thành chương trình đào tạo chuyên nghiệp.. của mỗi du học sinh quốc tế.
Nguồn
 
New World Education, đại diện tuyển sinh chính thức hầu hết các trường Cao Đẳng, Đại học Úc  tại   thị trường Việt Nam. Sinh       viên quan tâm đến chương trình học từ các trường cùng  chính  sách      Visa  Úc. Vui lòng liên hệ chuyên viên tư vấn thị  trường  Úc  tại New World Education theo các cách sau, để được hỗ trợ. Chúng tôi sẽ liên hệ lại sau khi nhận được thông tin đăng ký từ quý khách.      
Hỗ trợ cam kết từ New World Education: 
09:00
25/10/2025
09:00
25/10/2025
09:00
25/10/2025
09:00
25/10/2025
09:00
18/10/2025
14:00
04/11/2025
15:00
30/10/2025
10:45
29/10/2025
10:30
20/10/2025
Đà Nẵng
09:00
30/10/2025
Cần Thơ
                
                
               
            	
09:00
25/10/2025
New Zealand































