Phần lớn trong công tác thiết lập những chính sách dành cho sinh viên quốc tế gần đây, Chính phủ Úc đã đưa ra rất nhiều chính sách đổi mới ưu tiên cho du học sinh đến Úc học tập và định cư. Vì thế, số lượng sinh viên Việt Nam cũng theo đó mà ngày càng tăng trưởng. Tuy nhiên, để có môi trường học tập tốt và cơ hội định cư cao, sinh viên cần tham khảo thật nhiều thông tin chia sẻ về nơi mình dự định sẽ học tập và các ngành nghề ưu tiên định cư. Do đó, những lời khuyên dưới đây chắc chắn giúp bạn không ít trong quá trình chuẩn bị các bước trước khi du học.
Sinh viên Việt Nam ngày càng tăng mạnh tại Úc
Nguồn: Xem tại đây
Úc quy tục rất nhiều Đại học danh tiếng hàng đầu trên thế giới
1. Đại học Sydney
Đại học Sydney – trường đại học công đầu tiên của Úc, đã đào tạo sáu 28 Thủ tướng Australia bao gồm nhà lãnh đạo đương thời Tony Abbott. Ngoài ra, trường Sydney còn đào tạo nhiều sinh viên là danh nhân thành đạt như James Wolfensohn - cựu Chủ tịch Ngân hàng Thế giới, Robert May - Chủ tịch Hội Hoàng gia, GS. Bob May - Nhà khoa học đầu ngành của Anh, John Cornforth - đoạt giải Nobel Hóa học, TS. Paul Scully Power- Nhà du hành vũ trụ NASA…
Thêm vào đó, bốn thủ tướng cũng đã được đào tạo tại trường đại học lâu đời thứ hai của Úc – Đại học Melbourne, trong đó có cựu Thủ tướng Julia Gillard. Cựu Thủ tướng Lao động Kevin Rudd và Bob Hawke cũng từng là sinh viên của Đại học quốc gia Úc (Australian National University).
2. Đại học Charles Darwin
Đại học Charles Darwin (CDU ) dẫn đầu trong năm 2012 với 87,2% sinh viên có việc làm trong vòng bốn tháng sau tốt nghiệp. Sinh viên tốt nghiệp CDU có thể tự tin với tấm bằng được mọi nơi công nhận, mở ra thế giới sự nghiệp và việc làm phong phú, có thể về quê hương để phát triển triển vọng sự nghiệp của mình hoặc theo đuổi sự nghiệp ở Tiểu bang Northern Territory (NT). Theo sát là các trường: Đại học New South Wales, Southern Queensland, Central Queensland, Wollongong Canberra và MCD University of Divinity có hơn 80% sinh viên có việc làm sau tốt nghiệp.
3. Đại học Queensland
Năm 2011, Đại học Queensland có 3930 giảng viên full time, vượt qua cả Đại học Sydney với 3698 giảng viên. Về trình độ và kinh nghiệm giảng dạy, Đại học Queensland cũng đứng đầu với hơn 82% cán bộ giảng dạy có học vị tiến sĩ. Trong ấn bản 2013 của tập Hướng Dẫn về các Trường Đại Học hàng đầu của Úc, Đại học Queensland đạt được thành tích trên 5 sao về chất lượng giảng dạy, quy trình nghiên cứu kì công nhất và nâng cao tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp.
4. Đại học Murdoch
Khuôn viên chính của Đại học Murdoch tại South Street tọa lạc cách South of Perth’s CBD 15 km về phía nam và cách Fremantle 8km về phía đông. Trang web chính thức của trường viết rằng trường nằm trong khuôn viên thoáng rộng có diện tích hơn 227 ha và được bao quanh bởi nhiều cây xanh. Đây là trường có khuôn viên trường đại học lớn nhất tại Úc. Ngoài ra, trường còn là một trong số những trường Đại học danh tiếng với chất lượng giáo dục cao được công nhận bởi Thế giới. Được biết, Murdoch là trường đại học duy nhất 13 năm liền đều đạt tiêu chuẩn 5 sao về sự hài lòng của sinh viên sau khi tốt nghiệp.
5. Đại học Melbourne
Theo Annual Report (Báo cáo thường niên) năm 2013, Đại học Melbourne có tổng thu nhập là 1.92 tỷ AUD. Điều này giúp trường trở thành trường nổi tiếng nhất trong lĩnh vực giáo dục đại học của Úc. Cẩm nang trường Đại học tốt ở Úc (Australia Good University Guide) cũng xếp hạng Đại học Melbourne là một trong bốn trường top với những khoản tài trợ phi chính phủ. Xem qua bản đồ địa lý của Úc, trường có một cơ sở ở ngay trung tâm Melbourne với những toà nhà tuyệt đẹp được xây dựng bằng đá sa thạch, mang đến một nền văn hóa phong phú độc đáo, kiến trúc xinh đẹp và môi trường học vấn an toàn.
Cơ hội định cư dễ dàng tại Úc theo diện tay nghề năm 2018
Thông tin mới nhất gần đây từ phía Chính phủ, Úc đã quyết định công bố những thông tin mới nhất nhằm cập nhật những chính sách và điều kiện phù hợp nhất với người nhập cư trong “Danh sách Tay nghề Chiến lược Trung và Dài hạn” (Medium and Long-term Strategic Skills List – tên viết tắt là MLTSSL). Được biết, chính sách này đã chính thức được áp dụng từ 01/07/2017 trên khắp các tỉnh bang và thành phố của xứ sở chuột túi.
Mặc dù trước đây Bộ Di trú Úc đã có quyết định sẽ cập nhật Danh sách tay nghề Chiến lược Trung và Dài hạn mỗi năm một lần dựa trên nhu cầu và thực trạng của thị trường lao động tại Úc. Tuy nhiên, gần đây Úc đã có những cải tổ trong bộ luật di trú vì thế Danh sách Tay nghề Định cư trung và dài hạn sẽ được cập nhật trong mỗi 6 tháng/năm dựa vào quá trình tham vấn với Bộ Nhân dụng và Bộ Giáo dục tại quốc gia này.
Trong đó, danh sách Tay nghề Chiến lược Trung và Dài hạn của Úc bao gồm tất cả 178 ngành nghề thuộc diện được phép định cư tại Úc và hầu hết các ngành nghề được áp dụng cho những dạng Visa như sau:
- Subclass 189 (Skilled—Independent) visas
- Subclass 489 (Skilled—Regional (Provisional))
- Subclass 485 (Temporary Graduate) visas
Trong danh sách ngành nghề MLSSL (Medium and Long‑term Strategic Skills List) dưới đây, hiện có khoảng 12 ngành nghề đã bị loại bỏ hoàn toàn khỏi danh sách 2017-2018 mặc dù đã từng có đến 09 ngành nghề sở dĩ phù hợp và được phép đăng ký visa 457 vào trong khoảng thời gian ngày 19/4/2017. Tuy nhiên, đến ngày hôm nay, một số ngành nghề đã được cập nhật thêm vào các chương trình Visa của Úc, ngược lại thì một số khác đã được chuyển từ danh sách STSOL sang MLTSSL. Chẳng hạn như ngành Quản lý cho thuê thiết bị (Equipment Hire Manager), quản lý bất động sản (Property Manager),v.v...
Danh sách ngành nghề MLSSL
Ngành nghề
|
Mã ANZSCO
|
Engineering manager (Quản lý kỹ thuật)
|
133211
|
Accountant (general) (Kế toán)
|
221111
|
Architect (Kiến trúc)
|
232111
|
Civil engineer (Kỹ sư dân dụng)
|
233211
|
Early childhood (pre‑primary school) teacher (Giáo viên mầm non)
|
241111
|
Registered nurse (aged care) (Y tá chăm sóc người cao tuổi)
|
254412
|
Registered nurse (medical) (Y tá)
|
254418
|
Analyst programmer (Lập trình viên phân tích)
|
261311
|
Software engineer (Kỹ sư phần mềm)
|
261313
|
Plumber (general) (Thợ sửa ống nước)
|
334111
|
Medium and Long‑term Strategic Skills List
Nguồn: Xem tại đây
Danh sách ngành nghề SSOL
Flower grower (Trồng hoa)
|
121212
|
Fruit or nut grower (Trồng quả hoặc hạt)
|
121213
|
Manufacturer (Sản xuất/chế tạo)
|
133411
|
Music director (Giám đốc âm nhạc)
|
211212
|
Copywriter (Chuyên viên viết bài)
|
212411
|
Marketing specialist (Chuyên viên Tiếp thị)
|
225113
|
Dentist (Nha sỹ)
|
252312
|
Student counsellor (Tư vấn học tập)
|
272115
|
New World Education, đại diện tuyển sinh chính thức nhiều trường Đại học danh tiếng tại thị trường Việt Nam. Sinh viên quan tâm chương trình học, vui lòng liên hệ chuyên viên tư vấn du học Úc theo các cách sau. Chúng tôi sẽ liên hệ lại sau khi nhận được thông tin đăng ký từ quý khách.
Ngoài vấn đề lựa chọn chuyên ngành, trường bạn theo học, yếu tố không thể thiếu quyết định tấm vé vào Úc du học đó là khâu Visa. Chúng tôi xử lý thành công nhiều Visa du học Úc sẽ hỗ trợ tốt nhất để sinh viên thực hiện được ước mơ du học Úc.
Biên tập bởi: Bộ phận Marketing New World Education
Hỗ trợ cam kết từ New World Education:
- Miễn phí tư vấn chọn trường, ngành học và hỗ trợ thủ tục hồ sơ Visa.
- Miễn phí dịch thuật
- Miễn phí hướng dẫn luyện trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh
- Hỗ trợ hướng dẫn chuyển tiền, mở thẻ Visa
- Hỗ Trợ Thi IELTS/ TOEIC/TOEFL
- Kiểm tra trình độ Anh ngữ miễn phí
- Luyện IELTS đảm bảo đầu ra tại "Ms.Yen IELTS"
- Hướng dẫn cách viết thư xin học bổng, thư giới thiệu bản thân
- Hỗ trợ làm thủ tục sân bay, đưa đón sân bay, tìm nhà ở và việc làm