Du Học úc
                
            
            .jpg)
1/ Nhu cầu nguồn nhân lực tại Úc
Theo một bài nghiên cứu của trường Đại học Melbourne (Graduate Employment Outcomes for International Students, 2013) , tỷ lệ sinh viên quốc tế ở Úc dưới 1 năm có bằng cấp, chứng chỉ của Úc có việc làm tối thiểu 79%, sinh sống ở Úc hơn 5 năm tỷ lệ có viêc làm tối thiểu là 84.9%.; Mức lương trung bình cho sinh viên mới tốt nghiệp năm 2015 khoảng 54,000 AUD/năm và đang có xu hướng tăng trong các năm tiếp theo. Những ngành có tỷ lệ sinh viên quốc tế tốt nghiệp khá cao như khối ngành sức khỏe 97.4%, công nghệ thông tin 93.8%, khối ngành kinh tế 89%..

Nguồn: Xem tại đây
Ngoài ra, theo Cục thống kê Úc,  nhu cầu lao động tại Úc đang có xu hường hồi phục và tăng nhanh kể từ năm 2013 và tại thời điểm tháng 11/2016, nước Úc đang cần tới hơn 181,000 lao động tăng gần 3% so với tháng 08/2016.
Nhu cầu lao động tại Úc giai đoan 11/2009-11/2016

Nguồn: Xem tại đây
Trong các bang tại Úc, nhu cầu lao động tại 3 bang lớn NSW, VIC và QLD trong tháng 11/2016 lần lượt là 69,000; 45,400 và 33,600 người;  luôn dẫn đầu trong nhiều năm và chiếm hơn 77% nhu cầu nguồn nhân lực cả nước.

Tuy nhiên không phải thành phố nào trong các bang có nhu cầu nguồn nhân lực cao cũng dễ dàng có công việc ổn định ngay sau khi ra trường, mà còn phù thuộc vào số người đang thất nghiệp, số lượng sinh viên sắp tốt nghiệp so với số lượng vị trí tuyển dụng tại thời điểm đó.
2/ Du học Úc chọn thành phố nào dễ xin việc, định cư?
Thông tin từ trang Tổng cục thống kê Úc, mức độ cạnh tranh việc làm khá cao; tuy bang NSW nhu cầu nguồn nhân lực cao nhất nước , nhưng xét về mức độ cạnh tranh tìm kiếm công việc thấp nhất thì bang Western Australia đứng đầu, với 25 vị trí công việc cho 100 người đang tìm việc.

Nguồn: Xem tại đây
Việc dễ dàng xin việc sau khi ra trường giúp sinh viên quốc tế dễ dàng tăng điểm trong thang điểm định cư, với kinh nghiệm làm việc 1 năm được công 5 điểm, kinh nghiệm 3 năm được cộng 10 điểm..Tìm được việc ngay sau khi ra trường là một trong những yếu tố quan trọng giúp sinh viên quốc tế được định cư tại Úc.
Tóm lược thang điểm định cư của Úc
| Australian work experience in nominated occupation or a closely related occupation * | ||
| No Australian work experience | 
 | 0 points | 
| One year Australian | 
 | 5 points | 
| Three years Australian | 
 | 10 points | 
| Five years Australian | 
 | 15 points | 
| Eight years Australian | 
 | 20 points | 
Nguồn: Xem tại đây
Ngoài ra, trong “Top 6 bang dễ xin việc nhất tại Úc” nêu trên, nếu du học sinh lựa chọn các thành phố, vùng đất thưa dân cư thì sẽ được cộng thêm 5 điểm trong thang điểm định cư, tấm vé định cư tại Úc dường như có chắc trong tay du học sinh.

Theo Ban nhập cư Australia (Department of immigration Australia) những khu vực có dân cư thưa thớt, tăng dân số chậm tại các bang được quy định như sau: 
| Bang | Mã khu vực thưa dân cư | 
| New South Wales Ngoài trừ: Sydney, Newcastle, the Central Coast và Wollongong | 2311 to 2312 2328 to 2411 2420 to 2490 2536 to 2551 2575 to 2594 2618 to 2739 2787 to 2899 | 
| Queensland Ngoại trừ Brisbane area and the Gold Coast | 4124 to 4125 4133 4211 4270 to 4272 4275 4280 4285 4287 4307 to 4499 4515 4517 to 4519 4522 to 4899 | 
| Victoria  | 3211 to 3334     3340 to 3424     3430 to 3649  3658 to 3749    3753,     3756     3758     3762     3764     3778 to 3781     3783     3797     3799     3810 to 3909     3921 to 3925     3945 to 3974     3979  3981 to 3996 | 
| Western   Australia  | 6041 to 6044     6083 to 6084     6121 to 6126  6200 to 6799 | 
| South Australia | Toàn bộ | 
| Tasmania | Toàn bộ | 
| Canberra | 
 | 
Nguồn: Xem tại đây
New World Education, đại diện tuyển sinh chính thức nhiều trường Cao đẳng, Đại học Úc tại   thị trường Việt Nam. Sinh     viên quan tâm đến chương trình học từ các trường cùng  chính  sách    Visa  Úc. Vui lòng liên hệ chuyên viên tư vấn thị  trường  Úc  tại New World Education theo các cách sau, để được hỗ trợ. Chúng tôi sẽ liên hệ lại sau khi nhận được thông tin đăng ký từ quý khách.   
09:00
25/10/2025
09:00
25/10/2025
09:00
25/10/2025
09:00
25/10/2025
09:00
18/10/2025

14:00
04/10/2025
15:00
30/10/2025
10:45
29/10/2025
10:30
20/10/2025
Đà Nẵng
09:00
30/10/2025
Cần Thơ

 
                
                
               
            	 09:00
09:00
 25/10/2025
25/10/2025
 New Zealand
New Zealand
 
                         
                        





 
                    
                
























