Du Học úc
                
            
            Theo chiến lược Giáo dục Quốc tế giai đoại 2021 - 2030, nước Úc vẫn tập trung phát triển bền vững cho ngành giáo dục, tập trung vào sự đa dạng, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh toàn cầu. Chính vì thế, ngay từ đầu năm 2023, chính phủ nước này đã có những động thái mới để thúc đẩy giáo dục nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho các ngành đang thiếu hụt lao động. Vậy những thay đổi đó là gì? Cùng New World cập nhật những thông tin dưới đây:
Là quốc gia “hào phóng” về số lượng học bổng cho học sinh quốc tế, chọn du học Úc bạn sẽ dễ dàng “săn” các chương trình học bổng có giá trị từ 30-100%, đây được ví như khoản chi phí khích lệ, hỗ trợ sinh viên trong hành trình du học tại xứ sở chuột túi.
 

Chương trình học bổng từ các Trường Đại học hàng đầu Úc 
· Kỳ học áp dụng: Năm học 2023
·       Dành cho sinh viên quốc tế 
·       Giá trị học bổng phụ thuộc vào khả năng học tập của sinh viên,  xét dựa trên thành tích, GPA, tiếng Anh, yêu cầu riêng cho từng chuyên  ngành 
| Tên trường | Giá trị học bổng | 
| University of Wollongong Australia | Trị giá 20% - 30% | 
| The University of Newcastle Australia | Học bổng trị $10,000 đến $15,000 AUD | 
| Edith Cowan University Australia | Học bổng 20% cho bậc Thạc sĩ và 10 tuần Tiếng Anh EAP | 
| Swinburne University of Technology Australia | Học bổng lên đến 30% | 
| University of Canberra Australia | Học bổng giá trị 10 – 20 – 25% | 
| Victoria University Australia | Học bổng 10% | 
| Western Sydney University Australia | Hoc bổng 3,000 AUD – 6,000 AUD và 50% học phí | 
| TAFE NSW Australia | Học bổng lên đến 15% cho sinh viên theo học các chương trình Higher Education | 
| Royal Melbourne Institute of Technology Australia | Học bổng $10,000 cho chương trình STEM và 20, 25% cho các chương trình còn lại | 
| University of Technology Sydney College | Học bổng 8,000 UD cho chương trình dự bị; 20 – 25% cho chương trình Cử nhân | 
| The University of Queensland Australia | Học bổng $10,000 ADU và lên đến 20% | 
| The University of Western Australia | Học bổng 6,000 AUD – 8,000 AUD và 12,000 AUD | 
| University of Tasmania Australia | Học bổng 15% và 25% | 
| University of New South Wales | Học bổng 15% | 
| Griffith University | Học bổng 20% - 25% và 50% | 
| James Cook University Brisbane | Học bổng 25% | 
| Deakin University | Học bổng 20% - 25% và 50% | 
 Du học Úc 2023 – Lên kế hoạch cho hành trình du học dài hạn 
· Chính sách visa minh bạch, rõ ràng, miễn chứng minh tài chính
·       Nhiều trường Đại học lọt Top 100 Trường tốt nhất Thế giới và có  hơn 95% trường Đại học được công nhận về chất lượng giáo dục toàn cầu.
·       Kho học bổng đa dạng từ 30-100% học phí
·       Du học sinh được phép mang theo gia đình khi du học và được thừa hưởng những ưu tiên về giáo dục
·       Thời gian làm thêm của Du học sinh đang được nới lỏng về quy định đến hết tháng 6/2023
·       Mức lương tối thiểu được tăng lên 21.38 AUD/giờ làm việc
·       Chương trình thực tập có hưởng lương giúp tích lũy kinh nghiệm làm việc
·       Nhận học bổng $15,000 AUD khi chọn học tại các vùng Regional, và sẽ được cộng thêm điểm vào hồ sơ xin định cư.
·       Cơ hội ở lại 2-6 năm sau tốt nghiệp với Visa 485
·       Kế hoạch nhập cư thêm 2 triệu di dân tính đến năm 2026
*Để tìm hiểu thêm thông tin về du học Úc, liên hệ đến New World Education để được hỗ trợ.
  
New World Education, đại diện tuyển sinh nhiều trường THPT, Cao đẳng, Đại học Úc tại thị trường Việt Nam. Sinh viên  quan tâm  đến chương trình học cùng học phí, học bổng. Vui lòng liên hệ  chuyên  viên  tư vấn New World Education theo các cách sau, để được hỗ trợ nhiều thông tin. Chúng tôi sẽ liên hệ lại sau khi nhận được thông tin đăng ký từ quý khách.  
  
Ngoài  vấn đề lựa chọn chuyên ngành, trường bạn theo học, yếu tố không                         thể thiếu quyết định tấm vé vào Úc du học đó là   khâu       Visa.     Chúng       tôi xử lý thành công nhiều Visa du học Úc sẽ hỗ trợ tốt nhất để sinh viên thực hiện được ước mơ du học Úc.
Biên tập bởi: Bộ phận Marketing New World Education
 
Hỗ trợ cam kết từ New World Education: 
09:00
25/10/2025
09:00
25/10/2025
09:00
25/10/2025
09:00
25/10/2025
09:00
18/10/2025

14:00
04/10/2025
15:00
30/10/2025
10:45
29/10/2025
10:30
20/10/2025
Đà Nẵng
09:00
30/10/2025
Cần Thơ

 
                
                
               
            	 09:00
09:00
 25/10/2025
25/10/2025
 New Zealand
New Zealand
 
                         
                        





 
                    
                
























