Du Học úc
Bên cạnh đó, có một sự thay đổi khá rõ rệt chính là việc lựa chọn chuyên ngành học tại Úc, xu hướng du học sinh chuyển sang các ngành có nhu cầu nhân lực và các ngành nghề khuyến khích định cư tại Úc. Dẫn đầu trong danh sách các ngành nghề này là ngành quản trị kinh doanh, chiếm 45,7% số lượng du học sinh quốc tế. Các chương trình đào tạo ngành Kỹ sư, nhà hàng khách sạn, đầu bếp, công nghệ thông tin ..cũng đang thu hút nhiều sinh viên quốc tế theo học do nhu cầu nhân lực tăng cao tại Úc.
New World Education phối hợp cùng Tập đoàn giáo dục Navitas tổ chức chương trình hội thảo và giải đáp những thắc mắc của học sinh sinh viên Việt Nam.
Tại: Văn phòng New World Education TPHCM. Lầu 7, 242 Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Q.1, TPHCM
|
Bảng thống kê sinh viên quốc tế theo ngành học tại Australia năm học 2014 - 2015
Theo thống kê mới nhất, số lượng du học sinh Việt Nam nhập học tăng 12,3%, vẫn nằm trong top 3 quốc gia có lượng sinh viên nhập học đông nhất sau Ấn Độ và Trung Quốc. Du học sinh quốc tế trong đó có Việt Nam chủ yếu chọn ngành học đang có nhu cầu cao, mức lương hấp dẫn như các ngành kinh tế, khối ngành đầu bếp, khách sạn du lịch chiếm 56,7% số lượng du học sinh quốc tế tại Úc.
Dự báo trong năm 2017, khối ngành quản trị kinh doanh sẽ tiếp tục được nhiều du học sinh lựa chọn khi đến học tại Úc. Ngoài ra, xu hướng sinh viên đăng ký học các ngành nghề nằm trong danh sách ưu tiên định cư (Skilled Occupations List - SOL) sẽ có xu hướng gia tăng.
Những ngành nghề luôn “hái ra tiền” tại Úc nhưng đang khát nguồn nhân lực
Dành cho Nữ |
Dành cho Nam |
Chánh án $355,844 |
Bác sĩ phẫu thuật thần kinh $577,674 |
Bác sĩ phẫu thuật thần kinh $323,682 |
Bác sĩ phẫu thuật tim mạch $417,524 |
Bác sĩ phẫu thuật thẩm mỹ $281,608 |
Bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa $415,192 |
Chuyên viên tài chính $281,600 |
Thẩm phán $246,737 |
Bác sĩ phẫu thuật tim mạch $271,529 |
Đại lý môi giới chứng khoán $238,192 |
Bác sĩ phụ khoa/ sản khoa $264,628 |
Vận động viên cricket $257,527 |
Bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa $260,925 |
Thống đốc tiểu bang $212,652 |
Thẩm phán $260,161 |
Quản lý khai thác hầm mỏ $179,439 |
Giám đốc điều hành/ Thư ký $116,855 |
Kỹ sư dầu khí $185,808 |
Quản lý kỹ sư $116,732 |
Giám đốc điều hành $181,849 |
Quản lý đầu tư tài chính $134,481 |
Bác sĩ chuyên khoa khớp $256,933 |
Bác sĩ đa khoa $129,834 |
Chuyên viên môi giới đầu tư $286,530 |
Lưu ý: Thông tin ngành nghề định cư tại Úc và mức lương chỉ có giá trị tham khảo. Thông tin sẽ được thay đổi, vui lòng xem website chính thức từ Bộ Di Trú Úc.
Chính sách ưu tiên định cư 2017
Trong chính sách định cư của Úc, Chính Phủ luôn ưu tiên ưu tiên cho các lao động làm việc trong các ngành nghề thiếu nhân lực. Do vậy, hằng năm danh sách SOL (Skilled Occupations List) sẽ được cập nhật lại các ngành nghề được ưu tiên trong năm đó. Đến thời điểm đầu 2017, Bộ Di Trú và Bảo vệ Biên giới (DIBP) vẫn áp dụng Danh sách Tay nghề Định cư có hiệu lực từ 1/7/2016.
Danh sách Tay nghề Định cư SOL và CSOL được dùng để duyệt xét visa các subclass
SOL |
CSOL |
189 (Skilled Independent Visa) |
190 (Skilled Nominated Visa) |
489 (Skilled Regional Provisional Visa) |
457 (Temporary Work Skilled Visa) |
485 (Graduate Temporary Visa) |
186 (Employer Nominated Scheme) |
Trong khi nhiều ngành nghề mà du học sinh Việt Nam đang theo học tại Úc vẫn nằm trong Danh sách Tay nghề Định cư SOL năm nay thì một số tay nghề định cư Úc lại rớt xuống Danh sách Tay nghề Định cư Cần Bảo trợ (CSOL). Những ngành nhiều du học sinh người Việt theo học vẫn nằm trong Danh sách Tay nghề Định cư SOL năm 2017 như:
Bên cạnh đó, Bộ giáo dục Úc hồi đầu năm cho rằng một số ngành đã đủ người hoặc nhu cầu sẽ giảm như: Bác sĩ gia đình (General Practitioner), Bác sĩ Sản khoa và Phụ khoa (Obstetrician & Gynaecologist), Chuyên viên Nhãn khoa (Optometrist), Chuyên viên Vật lý trị liệu (Physiotherapist)… vẫn còn trong SOL 2016-17. Trong khi đó, Nha sĩ (Dentist), Giáo viên Tiểu học (Primary School Teacher), Dược sĩ (Hospital/ Industrial/ Retail Pharmacist), Chuyên gia dinh dưỡng về ăn kiêng (Dietitian), Chuyên viên làm web (Web developer)… đã rớt xuống, nằm trong danh sách Danh sách Tay nghề Định cư Cần Bảo trợ CSOL.
Những ngành nghề được thêm mới trong SOL 2017:
Các ngành thêm mới |
Audiologist – Chuyên viên thính lực |
Orthotist or prosthetist – Chuyên viên chỉnh hình |
Nguồn: Xem tại đây
2/ Du học Úc chọn thành phố nào dễ xin việc, định cư?
Thông tin từ trang Tổng cục thống kê Úc, mức độ cạnh tranh việc làm khá cao; tuy bang NSW nhu cầu nguồn nhân lực cao nhất nước , nhưng xét về mức độ cạnh tranh tìm kiếm công việc thấp nhất thì bang Western Australia đứng đầu, với 25 vị trí công việc cho 100 người đang tìm việc.
Nguồn: Xem tại đây
Việc dễ dàng xin việc sau khi ra trường giúp sinh viên quốc tế dễ dàng tăng điểm trong thang điểm định cư, với kinh nghiệm làm việc 1 năm được công 5 điểm, kinh nghiệm 3 năm được cộng 10 điểm..Tìm được việc ngay sau khi ra trường là một trong những yếu tố quan trọng giúp sinh viên quốc tế được định cư tại Úc.
Tóm lược thang điểm định cư của Úc
Australian work experience in nominated occupation or a closely related occupation * |
||
No Australian work experience |
|
0 points |
One year Australian |
|
5 points |
Three years Australian |
|
10 points |
Five years Australian |
|
15 points |
Eight years Australian |
|
20 points |
Nguồn: Xem tại đây
Ngoài ra, trong “Top 6 bang dễ xin việc nhất tại Úc” nêu trên, nếu du học sinh lựa chọn các thành phố, vùng đất thưa dân cư thì sẽ được cộng thêm 5 điểm trong thang điểm định cư, tấm vé định cư tại Úc dường như có chắc trong tay du học sinh.
Theo Ban nhập cư Australia (Department of immigration Australia) những khu vực có dân cư thưa thớt, tăng dân số chậm tại các bang được quy định như sau:
Bang |
Mã khu vực thưa dân cư |
New South Wales Ngoài trừ: Sydney, Newcastle, the Central Coast và Wollongong |
2311 to 2312 2328 to 2411 2420 to 2490 2536 to 2551 2575 to 2594 2618 to 2739 2787 to 2899 |
Queensland Ngoại trừ Brisbane area and the Gold Coast |
4124 to 4125 4133 4211 4270 to 4272 4275 4280 4285 4287 4307 to 4499 4515 4517 to 4519 4522 to 4899 |
Victoria |
3211 to 3334 3340 to 3424 3430 to 3649 3658 to 3749 3753, 3756 3758 3762 3764 3778 to 3781 3783 3797 3799 3810 to 3909 3921 to 3925 3945 to 3974 3979 3981 to 3996 |
Western Australia |
6041 to 6044 6083 to 6084 6121 to 6126 6200 to 6799 |
South Australia |
Toàn bộ |
Tasmania |
Toàn bộ |
Nguồn: Xem tại đây
New World Education, đại diện trực tiếp nhiều trường THPT, Cao đẳng, Đại học ÚC tại Việt Nam. Sinh viên quan tâm đến chương trình học, học phí, học bổng của từng trường, vui lòng liên hệ chuyên viên tư vấn New World Education theo các cách sau. Chúng tôi sẽ liên hệ lại sau khi nhận được thông tin đăng ký từ quý khách.
Ngoài vấn đề lựa chọn chuyên ngành, trường bạn theo học, yếu tố không thể thiếu quyết định tấm vé vào Úc du học đó là khâu Visa. New World Education - Công ty tư vấn và xử lý thành công với lượng Visa du học Úc cao trong năm 2016, hy vọng sẽ đồng hành cùng du học sinh và phụ huynh trong năm 2017 và chiếc cầu nối giữa học sinh và nền giáo dục bậc nhất từ Úc. Đội ngũ nhân viên New World Education chúc cho tất cả các bạn học sinh có thể thực hiện được ước mơ du học, thành công trên con đường các bạn lựa chọn.
Nguồn:
Biên tập bởi: Bộ phận Marketing New World Education
HỌC BỔNG ANH - HỌC BỔNG ÚC - HỌC BỔNG MỸ - HỌC BỔNG SINGAPORE - HỌC BỔNG CANADA - HỌC BỔNG NEW ZEALAND ... |
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY DU HỌC NEW WORLD EDUCATION |
Địa chỉ: Tòa nhà SCB ( Ngân hàng TMCP Sài Gòn)
Lầu 7, 242 Đường Cống Quỳnh,Phường Phạm Ngũ Lão
Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0839 252 917 – 0839 256 917
0839 252 916 – 0839 252 918 – 0839 252 909 – 0839 252 957
0839 252 919 – 0839 252 922 – 0839 252 926 – 0839 252 928
Fax: 0839 252 957
Hotline: 091 858 3012 - 094 490 4477
Email: info@newworldedu.vn
Website: https://www.newworldedu.vn/
09:00
30/11/2024
09:00
23/11/2024
09:00
09/11/2024
09:00
02/11/2024
09:00
26/10/2024
14:00
21/11/2024
Đà Nẵng
14:30
19/11/2024
HCM
09:00
28/11/2024
HCM
10:30
26/11/2024
Đà Nẵng
16:00
14/11/2024
09:00
30/11/2024
Canada
NGÀY | GIỜ | VĂN PHÒNG | NƯỚC | TRƯỜNG | ĐĂNG KÝ |
---|---|---|---|---|---|
21/11/2024 | 14:00 | Đà ... | Mỹ | Oregon State University |
Đăng ký |
19/11/2024 | 14:30 | HCM | Canada | Sault College |
Đăng ký |
28/11/2024 | 09:00 | HCM | Philippines | Smeag |
Đăng ký |
26/11/2024 | 10:30 | Đà ... | Philippines | Smeag |
Đăng ký |
14/11/2024 | 16:00 | HCM | Mỹ | Westcliff University |
Đăng ký |
25/11/2024 | 14:00 | HCM | Mỹ | Thomas Jefferson University |
Đăng ký |
14/11/2024 | 13:30 | HCM | Úc | Ozford College |
Đăng ký |
13/11/2024 | 15:30 | HCM | Canada | Conestoga College |
Đăng ký |
13/11/2024 | 10:00 | Đà ... | Canada | Toronto Metropolitan University |
Đăng ký |
12/11/2024 | 09:00 | HCM | Canada | Niagara College |
Đăng ký |
11/11/2024 | 15:00 | HCM | Mỹ | Texas State University |
Đăng ký |
07/11/2024 | 09:30 | HCM | Canada | Vancouver Island University |
Đăng ký |
21/11/2024 | 10:00 | Đà ... | Mỹ | Into Us |
Đăng ký |
14/11/2024 | 10:30 | Đà ... | Canada | University Of New Brunswick |
Đăng ký |
05/11/2024 | 09:00 | HCM | Canada | Macewan University |
Đăng ký |
02/11/2024 | 09:00 | Bà Rịa | Singapore | Kaplan Singapore |
Đăng ký |
06/11/2024 | 10:00 | HCM | Mỹ | Hofstra University |
Đăng ký |
01/11/2024 | 09:00 | HCM | Mỹ | Oregon State University |
Đăng ký |
29/10/2024 | 09:30 | HCM | Singapore | Psb Academy |
Đăng ký |
22/10/2024 | 16:00 | Đà ... | Úc | Navitas Úc |
Đăng ký |
xem thêm |