Du Học úc
Các quốc gia được xem là điểm đến du học hàng đầu của sinh viên Việt Nam có thể kể đến như Mỹ, Anh, Úc, Canada, New Zealand và Singapore. Để chọn được một quốc gia để đi du học phù hợp với nhu cầu và tài chính của bản thân là một việc quan trọng và vô cùng khó khăn. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn quốc gia nào của sinh viên gồm có khả năng xin được thị thực du học, chi phí học tập và sinh hoạt, những ưu đãi cho sinh viên quốc tế và cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
Vậy du học tại quốc gia nào để vừa có được bằng cấp cao và hiệu quả nhất về mặt kinh tế? Để trả lời câu hỏi đó, các bạn cần nắm những thông tin quan trọng như sau trước khi tiến hành so sánh và đưa ra một quyết định chính xác cho bản thân.
1. Giấy tờ cần thiết khi chuẩn bị đi du học
Khi nộp đơn xin thị thực du học, sinh viên cần chuẩn bị giấy tờ cá nhân, giấy tờ học tập, giấy tờ việc làm và giấy tờ tài chính theo yêu cầu của từng quốc gia.
+ Giấy tờ cá nhân: Hình thẻ, passport, khai sinh, chứng minh nhân dân, hộ khẩu, sơ yếu lý lịch
+ Giấy tờ học tập: học bạ, bảng điểm, bằng cấp, chứng chỉ tiếng Anh (IELTS/ TOEFL/ PTE)
+ Giấy tờ việc làm: hợp đồng lao động, giấy xác nhận việc làm, bảng lương, sổ bảo hiểm
+ Giấy tờ tài chính: giấy đăng ký kinh doanh, biên lai thuế, hợp đồng cho thuê nhà, giấy xác nhận thu nhập, giấy tờ sở hữu bất động sản, sổ tiết kiệm
Đối với các quốc gia như Mỹ, Canada, New Zealand: cần bổ sung tất cả giấy tờ như trên
Đối với các quốc gia như Úc, Anh: hiện tại không xét giấy tờ nguồn thu nhập, chỉ yêu cầu bổ sung một sổ tiết kiệm chứng minh có đủ tài chính cho chi phí du học trong năm học đầu tiên
Đối với Singapore: không yêu cầu giấy tờ tài chính
2. Lập kế hoạch tài chính
Tài chính là yếu tố tối quan trọng để quyết định lựa chọn quốc gia để đi du học. Trước tiên, bạn phải tìm hiểu về các loại tỷ giá ngoại tệ khi so với đồng Việt Nam để biết chính xác chi phí thực tế mình phải trả cho học phí và chi phí sinh hoạt. Các bạn có thể tham khảo theo bảng sau:
Đơn vị: Đồng
Tên ngoại tệ |
Tỷ giá tham khảo |
Đô Mỹ (USD) |
22.420 |
Đô Úc (AUD) |
15.595 |
Đô Canada (CAD) |
15.749 |
Đô New Zealand (ZND) |
22.410 |
Bảng Anh (GBP) |
32.482 |
Đô Singapore (SGD) |
15.522 |
Về mức học phí và chi phí sinh hoạt, mỗi quốc gia sẽ có mức giá khác nhau nên các bạn cần cân nhắc kỹ trước khi đưa ra quyết định. Các chính sách ưu tiên về việc làm thêm, thực tập hưởng lương và ở lại làm việc sau khi tốt nghiệp cũng đóng góp một vai trò quan trọng trong việc tính toán mức thu chi của sinh viên quốc tế. Việc hạch toán trước kế hoạch tài chính sẽ giúp sinh viên có được bước đi đúng đắn khi lựa chọn điểm đến du học. Sau đây là một số thông tin cơ bản giúp sinh viên lập được kế hoạch tài chính cho riêng mình.
- Chi phí của du học:
Đơn vị: theo tiền tệ của từng nước
Chi phí |
Mỹ |
Anh |
Canada |
Úc |
New Zealand |
Singapore |
Anh văn/ tuần |
300 – 400 |
300 – 500 |
300 – 500 |
220 – 500 |
250 – 400 |
250 – 400 |
Phổ thông/ năm |
10.000 – 30.000 |
11.000 – 25.000 |
9.000 – 20.000 |
9.000 – 40.000 |
10.000 – 25.000 |
9.500 – 11.500 |
Cao đẳng/ năm |
5.500 – 20.000 |
12.000 – 22.000 |
11.000 – 26.000 |
10.000 – 18.000 |
9.000 – 14.000 |
7.000 – 10.000 |
Đại học/ năm |
12.000 – 60.000 |
10.000 – 12.000 |
18.000 – 35.000 |
15.000 – 60.000 |
14.000 – 30.000 |
17.000 – 23.000 |
Thạc sĩ/ năm |
16.000 – 50.000 |
11.000 – 13.000 |
18.000 – 30.000 |
17.000 – 40.000 |
14.000 – 30.000 |
21.000 – 24.000 |
Sinh hoạt phí/ năm |
10.000 – 14.000 |
10.000 – 14.000 |
7.000 – 13.500 |
12.000 – 18.000 |
9.000 – 14.000 |
8.500 – 10.000 |
Bảo hiểm/ năm |
1.100 |
225 |
700 |
600 |
485 |
50 |
Phí khám sức khỏe |
100 USD |
100 USD |
100 USD |
100 USD |
100 USD |
20 USD |
Phí xin visa |
160 USD |
530 USD |
220 USD |
380 USD |
270 USD |
Đã bao gồm trong phí ghi danh của trường |
Ngoài các khoản cố định như học phí, bảo hiểm sức khỏe, phí xin visa và phí khám sức khỏe, thì mức sinh hoạt phí có thể chênh lệch rất nhiều tùy theo các bạn chọn nhà ở và phương thức đi lại như thế nào để tiết kiệm chi phí nhất. Sau đây là một số thông tin cơ bản để các bạn có thể lựa chọn:
+ Nhà ở: gồm ký túc xá tại trường, homestay (sống cùng người dân bản xứ) và tự thuê nhà bên ngoài. Ký túc xá thường có chi phí cao nhất và tự thuê nhà bên ngoài là phương thức tiết kiệm chi phí nhất.
+ Phương tiện đi lại: các bạn nên chọn phương tiện công cộng (gồm xe lửa, xe điện, tàu điện ngầm và xe bus) và mua theo vé tháng với mức ưu đãi dành cho sinh viên quốc tế để tiết kiệm tối đa chi phí này.
+ Tiền điện thoại: mạng không dây (wifi) rất phổ biến trên toàn thế giới, cộng thêm việc có khá nhiều ứng dụng gọi điện miễn phí mà các bạn có thể tải về máy di động của mình. Do đó, các bạn nên gọi bằng các ứng dụng này tiết kiệm tối đa chi phí liên lạc đến mức thấp nhất.
+ Tiền điện và nước: tại một số quốc gia phát triển, việc sử dụng điện và nước nhiều không những khiến bạn phải trả nhiều tiền hơn, mà việc này còn ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên rất nhiều. Do đó, chủ nhà sẽ luôn nhắc nhở bạn phải biết sử dụng tiết kiệm.
+ Thực phẩm: dù sống và học tập tại bất kỳ quốc gia nào, bạn cũng nên tự mua thực phẩm về nhà để tự chế biến, hạn chế đi ăn ngoài tại các nhà hàng và quán ăn thì sẽ tiết kiệm được khá nhiều chi phí cho việc ăn uống.
+ Sách vở: các bạn có thể lên thư viện của trường để mua lại sách cũ của các bạn khóa trước vì giá sách sẽ chỉ bằng một nửa khi so với sách mới.
+ Quần áo: đối với quần áo thông thường, nên dự tính mua trái mùa thì giá sẽ thấp hơn. Ví dụ trong mùa đông thì quần áo mùa hè sẽ có các mức giảm giá phù hợp, và ngược lại, mùa hè thì chiếc áo nhiều lớp và ấm áp sẽ chỉ có giá bằng một nửa với giá thông thường!
- Các khoản có thể thu nhập khi du học
Mức thu nhập các bạn có thể thu được từ việc làm thêm có thể hỗ trợ chi trả cho tiền phí sinh hoạt. Tùy theo mỗi quốc gia, mức thu nhập này cũng có sự chênh lệch, cụ thể như sau:
Đơn vị: theo tiền tệ của từng nước
Mức thu nhập |
Anh |
Canada |
Úc |
New Zealand |
Thu nhập tuần |
160 - 200 |
160 – 200 |
240 – 360 |
150 – 300 |
Thu nhập năm |
7.680 – 9.600 |
7.680 – 9.600 |
11.520 – 17.280 |
7.200 – 14.400 |
3. Ưu đãi cho sinh viên quốc tế
Đây cũng là một trong những yếu tố quan trọng trong quyết định du học của sinh viên. Các ưu đãi có thể được liệt kê trong bảng sau.
Ưu đãi |
Mỹ |
Anh |
Canada |
Úc |
New Zealand |
Singapore |
Giảm giá phương tiện công cộng |
Không |
Không |
Không |
30 – 50% tùy khu vực |
Không |
Không |
Việc làm thêm |
Chỉ được làm thêm trong khuôn viên trường, tối đa 20 giờ/ tuần |
20 giờ/ tuần |
20 giờ/ tuần |
40 giờ/ 2 tuần |
20 giờ/ tuần |
Không được phép đi làm thêm |
Thời gian ở lại sau khi tốt nghiệp |
12 – 17 tháng cho sinh viên các ngành khoa học, công nghệ, kỹ thuật, toán học (STEM) |
Không |
1 – 3 năm |
2 – 4 năm |
1 – 3 năm |
Không |
Miễn chứng minh tài chính |
Không |
Có |
Không |
Có |
Không |
Có |
Thời gian xét hồ sơ |
Biết ngay kết quả trong buổi phỏng vấn |
2 tuần |
1 – 3 tháng |
1 – 4 tuần |
1 – 2 tháng |
2 – 4 tuần |
4. Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp
Dù quốc gia bạn chọn có chính sách được ở lại làm việc sau khi tốt nghiệp hay không, thì cơ hội việc làm cũng vẫn mở cửa và chào đón bạn. Với tấm bằng Đại học hoặc Thạc sĩ tại một trong các quốc gia tiên tiến kể trên và với kinh nghiệm có được trong suốt quá trình học tập cộng thêm năng lực làm việc sẵn có, bạn hoàn toàn vẫn có cơ hội xin được việc làm tại nơi bạn đã gắn bó học tập và làm việc.
Biên tập bởi: Bộ phận Marketing New World Education
Hỗ trợ cam kết từ New World Education:
HỌC BỔNG ANH - HỌC BỔNG ÚC - HỌC BỔNG MỸ - HỌC BỔNG SINGAPORE - HỌC BỔNG CANADA - HỌC BỔNG NEW ZEALAND ... |
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY DU HỌC NEW WORLD EDUCATION |
Địa chỉ: Tòa nhà SCB (Ngân hàng TPCP Sài Gòn), Lầu 2, 242 Đường Cống Quỳnh,
Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0839 252 917 - 0839 256 917 - Fax: 0839 252 957
Hotline: 091 858 3012 - 094 490 4477
Email: info@newworldedu.vn
Website: https://www.newworldedu.vn/
Facebook: https://www.facebook.com/newworldstudyabroad
09:00
01/03/2025
09:00
22/02/2025
09:00
15/02/2025
09:00
11/01/2025
09:00
04/01/2025
09:30
20/02/2025
15:00
19/02/2025
HCM
15:00
18/02/2025
09:00
12/02/2025
Cần Thơ
11:00
17/01/2025
Đà Nẵng
NGÀY | GIỜ | VĂN PHÒNG | NƯỚC | TRƯỜNG | ĐĂNG KÝ |
---|---|---|---|---|---|
20/02/2025 | 09:30 | HCM | Canada | Centennial College |
Đăng ký |
19/02/2025 | 15:00 | HCM | Canada | Niagara College |
Đăng ký |
18/02/2025 | 15:00 | HCM | Mỹ | Tập Đoàn Giáo Dục Educatius |
Đăng ký |
12/02/2025 | 09:00 | Cần Thơ | Canada | Urban International School |
Đăng ký |
17/01/2025 | 11:00 | Đà ... | Mỹ | Into Us |
Đăng ký |
15/01/2025 | 15:30 | HCM | Úc | Western Sydney University Sydney City Campus |
Đăng ký |
15/01/2025 | 13:30 | HCM | Úc | Kaplan Business School |
Đăng ký |
14/01/2025 | 09:30 | HCM | Úc | Central Queensland University |
Đăng ký |
13/01/2025 | 15:30 | HCM | Mỹ | Into Us |
Đăng ký |
13/01/2025 | 14:00 | HCM | Canada | Capilano University |
Đăng ký |
13/01/2025 | 10:15 | HCM | Canada | Senenca Polytechnic |
Đăng ký |
21/01/2025 | 13:30 | Đà ... | Canada | Urban International School |
Đăng ký |
10/01/2025 | 15:30 | HCM | Canada | Bow Valley College |
Đăng ký |
10/01/2025 | 09:30 | HCM | Canada | Mohawk College |
Đăng ký |
07/01/2025 | 14:00 | HCM | Mỹ | Arkansas State University |
Đăng ký |
07/01/2025 | 10:00 | HCM | Canada | Navitas Canada |
Đăng ký |
25/12/2024 | 10:00 | HCM | Canada | Braemar College |
Đăng ký |
20/12/2024 | 10:30 | HCM | Canada | Saskatchewan Polytechnic |
Đăng ký |
03/01/2025 | 15:30 | Đà ... | Canada | Manitoba Institute Of Trades And Technology (Mitt) |
Đăng ký |
03/01/2025 | 15:30 | Đà ... | Canada | Bow Valley College |
Đăng ký |
xem thêm ![]() |