Du Học úc
Thống kê số lượng sinh viên quốc tế năm 2017 tại Úc
Chi tiết: Xem tại đây
Chính phủ Úc luôn đề xuất các chính sách có lợi dành cho sinh viên quốc tế hằng năm, nhằm khuyến khích và hỗ trợ sinh viên có cơ hội tiếp cận với đất nước Chuột Túi như: Cho phép sinh viên làm thêm trong thời gian học tập 40h/2 tuần và không giới hạn thời gian làm việc khi học Thạc sĩ; Cho phép sinh viên ở lại 2 năm sau khi tốt nghiệp và khuyến khích nhập cư; Hơn hết Úc cho phép người thân của du học sinh được sống, học tập và làm việc tại Úc trong suốt thời gian học. Ngoài ra, điều đặc biệt hơn là Chính sách SSVF được áp dụng từ đầu tháng 7/2016, với chính sách hiện hành giúp cho sinh viên quốc tế có nhiều lợi ích về xét duyệt visa cũng như trong việc lựa chọn ngành nghề và định cư.
Các trường đại học trên khắp nước Úc thu hút nhiều sinh viên quốc tế. Xem tại đây
1. Các diện xét duyệt Visa ưu tiên SSVF
Chính sách xét duyệt ưu tiên SSVF được thiết kế để làm đơn xin thị thực sinh viên đơn giản hơn chính sách cũ, bên cạnh đó giảm bớt các quy tắc du học và nhập cư dành cho du học sinh tại Úc. Hơn hết, chính sách này có thời gian xét duyệt nhanh hơn, cụ thể thời gian xử lý các hồ sơ du học từ 22 -23 ngày.
Nguồn. Xem tại đây
Theo thông tin từ Bộ di trú Úc, qua chính sách SSVF có một số trường bị đưa ra khỏi danh sách ưu tiên trong khi một số trường được bổ sung vào với các tiêu chí đánh giá mức độ rủi ro từ 1 – 5. Theo SSVF, hiện có:
+ 19 trường thuộc cấp độ xét visa 1 (AL1), dạng ít rủi ro, theo đó thủ tục xin visa vào các trường thuộc AL1 đơn giản hơn so với các trường khác, học sinh chỉ cần chứng minh đủ năng lực tài chính thông qua việc đóng học phí theo yêu cầu của nhà trường, không cần nộp hồ sơ tài chính trong hồ sơ xin visa du học, trừ khi Lãnh Sự Quán Úc yêu cầu bổ sung trong quá trình xét visa.
Danh sách các trường thuộc cấp độ AL1:
STT |
Trường |
Địa điểm |
1 |
Australian National University |
Canberra |
2 |
Bond University |
Gold Coast |
3 |
Carnegie Mellon University |
Sydney |
4 |
Deakin University |
Melbourne |
5 |
University of South Australia |
Adelaide |
6 |
University of Technology Sydney |
Sydney |
7 |
Macquarie University |
Sydney |
8 |
Monash University |
Sydney |
9 |
Queensland University of Technology |
Brisbane |
10 |
Royal Melbourne Institute of Technology (RMIT University) |
Melbourne |
11 |
The University of Adelaide |
Adelaide |
12 |
The University of Melbourne |
Melbourne |
13 |
The University of New England |
NSW |
14 |
The University of New South Wales |
Sydney |
15 |
The University Notre Dame Australia |
Perth |
16 |
The University of Queensland |
Brisbane |
17 |
The University of Western Australia |
Perth |
18 |
The University of Sydney |
Sydney |
19 |
Torrens University Australia Limited |
Sydney, Melbourne |
+ 21 trường thuộc cấp độ xét visa 2 (AL2), theo đó học sinh cần chứng minh người tài trợ tài chính du học (bố, mẹ hoặc vợ/ chồng) có thu nhập 60,000USD/ năm, thể hiên qua thuế thu nhập và các bằng chứng khác, có sổ tiết kiệm đủ ăn/ở/học trong 01 năm kèm các tài sản khác.
Danh sách các trường thuộc cấp độ AL2:
STT |
Trường |
Địa điểm |
1 |
Australian Catholic University |
Sydney |
2 |
Central Queensland University |
Melbourne, Sydney, Gold Coast, Brisbane và Sunshine Coast |
3 |
Charles Darwin University |
Melbourne |
4 |
Charles Sturt University |
Melbourne, Sydney |
5 |
Curtin University |
Perth |
6 |
Edith Cowan University |
Perth |
7 |
Flinders University |
Adelaide |
8 |
Griffith University |
Gold Coast |
9 |
James Cook University |
Brisbane |
10 |
La Trobe University |
Melbourne |
11 |
Murdoch University |
Perth |
12 |
Southern Cross University |
Gold Coast |
13 |
Swinburne University of Technology |
Melbourne |
14 |
Torrens University |
Sydney, Melbourne, Brisbane |
15 |
University of Newcastle |
Newcastle |
16 |
University of South Australia (Unisa) |
Adelaide |
17 |
University of Southern Queensland |
Toowoomba |
18 |
University of the Sunshine Coast |
Sunshine Coast |
19 |
University of Wollongong |
Wollongong |
20 |
Victoria University |
Melbourne |
21 |
Western Sydney University |
Sydney |
+ 2 trường thuộc cấp độ xét visa 3 (AL3) theo đó học sinh cần chứng minh người tài trợ tài chính du học (bố, mẹ hoặc vợ/ chồng) có thu nhập 60,000USD/ năm, thể hiên qua thuế thu nhập và các bằng chứng khác, các tài sản khác của gia đình và đặc biệt, có sổ tiết kiệm đủ ăn/ ở/học trong 01 năm; sổ cần gửi trước ít nhất 06 tháng.
STT |
Trường |
Địa điểm |
1 |
Federation University Australia |
Ballarat |
2 |
University of Canberra |
Canberra |
2. Các ngành HOT tại Úc
Tại bất kỳ quốc gia nào, ngành nghề nào thiếu nhân lực thì mức độ cạnh tranh để có được việc làm càng thấp. Tại Úc, khá nhiều ngành nghề đang ở trong tình trạng này. Những ngành về kinh doanh, tài chính, xây dựng đang có nhu cầu cao cùng với mức lương hấp dẫn.
Cùng tham khảo một số ngành nghề đang có xu hướng tăng hiện nay:
***Danh sách này được chia đều giữa các công việc chuyên biệt và với trình độ bằng cấp khác nhau. Xem tại đây
3. Các ngành theo diện Visa ưu tiên tại Úc đang có xu hướng tăng
Hoạt động thương mại ngày càng mở rộng và mang đến nhiều cơ hội để phát triển đất nước thì việc lựa chọn các ngành về Kinh doanh, Tài chính, Thương mại mà một trong những lựa chọn của du học sinh. Đăc biệt Úc lại là một quốc gia hàng đầu về lĩnh vực kinh doanh. Tại Úc, các trường chuyên đào tạo về lĩnh vực này như: Đại học Melbourne, Đại học Monash, Đại học Sydney, Đại học Curtin, Đại học James Cook, Đại học Deakin,…
Hiện nay, nhu cầu về nguồn nhân lực của ngành này vẫn đang thiếu hụt nghiêm trọng, theo báo cáo của SEEK có 54% các công ty Úc đang tìm kiếm và thu hút nhân lực cho ngành này. Dự kiến đến năm 2019, số lượng việc làm trong ngành kế toán và tài chính sẽ tăng lên 21.400 và nhu cầu tuyển dụng khoảng 50.000 vị trí với mức lương thu nhập hấp dẫn, lên đến $67,500
Một số lĩnh vực có nhu cầu cao trong ngành kinh doanh, tài chính. Xem tại đây
Mức lương thu nhập trung bình các ngành về kinh doanh, tài chính. Xem tại đây
Úc có thế mạnh về các chương trình đào tạo kĩ sư từ kỹ sư công trình, cơ khí, điện, điện tử, viễn thông, hóa học, cơ điện tử, vật liệu, dầu khí, công nghiệp,… được giảng dạy hầu như tất cả các trường tại Úc. Các cơ hôi tuyển dụng kĩ sư tăng nhanh so với tổng số lao động hiện có trong suốt năm 2016. Từ đó, cho thấy sức hút và việc thiếu hụt nhân lực của ngành này khá cao. Theo thống kê, cơ hội tuyển dụng năm 2015 có 2.314 tăng lên 3.371 vào năm 2017 (đạt 30,8%). Dự đoán đến năm 2018, nhu cầu nhân lực ngành này sẽ tăng đến 4,000 vị trí, do đó mở ra cơ hội khá lớn cho sinh viên đã, đang và sắp theo học ngành này.
Mức lương của ngành cũng khá hấp dẫn, với mức lương trung bình cho các lĩnh vực là $129,786.
Công nghệ không ngừng phát triển và các tập đoàn công nghệ lớn trên thế giới cũng không ngừng tìm kiếm những nhân tài trong lĩnh vực này. Điều này nghĩa là sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin sẽ luôn được săn đón bởi các nhà tuyển dụng hàng đầu thế giới. IT là thế mạnh của sinh viên Việt Nam và Úc là một trong những nước dẫn đầu về việc đào tạo ngành IT với chất lượng đào tạo cao. Với ngành này, sinh viên có tương lai nghề nghiệp rộng mở cũng như cơ hội định cư tại Úc dễ dàng hơn.
Hiện nay, Úc thiếu hụt khoảng 100.000 nhân lực cho ngành IT đến năm 2020 và Úc đang cần một lượng nhu cầu lớn về nhân lực ngành công nghệ thông tin từ nước ngoài. Bên cạnh đó, mức lương thu nhập của nhóm ngành này khá cao, từ $64,606 đến $106,373 (năm 2017) và dự đoán sẽ tăng từ $76,830 đến $107,311 cho năm 2018 (Theo https://www.payscale.com/research/AU/Industry=Information_Technology_(IT)_Services/Salary)
Xu hướng nhu cầu các ngành về công nghệ thông tin sẽ gia tăng đến năm 2020
Ngành CNTT tiếp tục dẫn dắt ý định tuyển dụng của các nhà tuyển dụng Úc, với 22,1% nhà tuyển dụng muốn thuê. Công nghệ thông tin vẫn là nguồn cung ứng việc làm hàng đầu tại Úc và là một thành phần quan trọng trong tăng trưởng kinh doanh của quốc gia này.
- Các ngành Nhà hàng - Khách sạn
Úc là một trong những quốc gia hàng đầu trên thế giới thu hút sinh viên quốc tế đến học ngành du lịch và khách sạn. Với hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho du lịch, vui chơi, giải trí hoàn thiện. Được ví như chiếc nôi chuyên đào tạo nên những nhà quản lý nhà hàng khách sạn, tổ chức sự kiện, điều phối viên cấp cao, đầu bếp… hàng đầu quốc tế, mỗi năm du học Úc nhóm ngành nhà hàng khách sạn - ẩm thực góp phần tạo nên khoảng 1.5 triệu việc làm và dự báo sẽ đạt mức 1.62 triệu việc làm vào năm 2020.
Hầu hết những khách sạn nhà hàng hàng đầu trên thế giới đều có xu hướng tuyển dụng những vị quản lý xuất thân từ một trong hai cái nôi đào tạo tốt nhất là Thụy Sĩ và Úc. Bởi lẽ, họ sẽ được đào tạo một cách bài bản nhất, hội đủ những tố chất cần thiết nhất của một nhà lãnh đạo như Anh ngữ, tư duy, sáng tạo, kỹ năng điều hành…
Công việc việc quản lý khách sạn mang lại mức lương thưởng vô cùng hấp dẫn, cùng cơ hội phát triển và thăng tiến rất tốt. Thu nhập của nghề Quản lý nhà hàng – khách sạn thường rơi vào 10-18 triệu/tháng đối với những khách sạn cỡ trung, còn ở những khách sạn – nhà hàng hạng 03-05 sao, thu nhập có thể đạt từ 2.000 USD/tháng trở lên
Top 10 trường đào tạo ngành nhà hàng, khách sạn tại Úc
1 |
Blue Mountains International Hotel Management School |
2 |
Griffith University |
3 |
Bond University |
4 |
University of Queensland |
5 |
Murdoch University |
6 |
The Hotel School Sydney |
7 |
Edwith Cowan University |
8 |
William Blue College of Hospitality Management |
9 |
Victoria University |
10 |
La Trobe University |
Tham khảo thêm các trường đào tạo Nhà hàng – Khách sạn: Tại đây
World Education, đại diện tuyển sinh trực tiếp nhiều trường Cao đẳng, Đại học Úc tại thị trường Việt Nam. Sinh viên quan tâm đến chương trình học cùng chính sách Visa. Vui lòng liên hệ chuyên viên tư vấn thị trường Úc tại New World Education theo các cách sau, để được hỗ trợ. Chúng tôi sẽ liên hệ lại sau khi nhận được thông tin đăng ký từ quý khách.
|
Ngoài vấn đề lựa chọn chuyên ngành, trường bạn theo học, yếu tố không thể thiếu quyết định tấm vé vào Úc du học đó là khâu Visa. Chúng tôi xử lý thành công nhiều Visa du học Úc sẽ hỗ trợ tốt nhất để sinh viên thực hiện được ước mơ du học Úc.
Biên tập bởi: Bộ phận Marketing New World Education
Hỗ trợ cam kết từ New World Education:
09:00
30/11/2024
09:00
23/11/2024
09:00
09/11/2024
09:00
02/11/2024
09:00
26/10/2024
14:00
21/11/2024
Đà Nẵng
14:30
19/11/2024
HCM
09:00
28/11/2024
HCM
10:30
26/11/2024
Đà Nẵng
16:00
14/11/2024
09:00
30/11/2024
Canada
NGÀY | GIỜ | VĂN PHÒNG | NƯỚC | TRƯỜNG | ĐĂNG KÝ |
---|---|---|---|---|---|
21/11/2024 | 14:00 | Đà ... | Mỹ | Oregon State University |
Đăng ký |
19/11/2024 | 14:30 | HCM | Canada | Sault College |
Đăng ký |
28/11/2024 | 09:00 | HCM | Philippines | Smeag |
Đăng ký |
26/11/2024 | 10:30 | Đà ... | Philippines | Smeag |
Đăng ký |
14/11/2024 | 16:00 | HCM | Mỹ | Westcliff University |
Đăng ký |
25/11/2024 | 14:00 | HCM | Mỹ | Thomas Jefferson University |
Đăng ký |
14/11/2024 | 13:30 | HCM | Úc | Ozford College |
Đăng ký |
13/11/2024 | 15:30 | HCM | Canada | Conestoga College |
Đăng ký |
13/11/2024 | 10:00 | Đà ... | Canada | Toronto Metropolitan University |
Đăng ký |
12/11/2024 | 09:00 | HCM | Canada | Niagara College |
Đăng ký |
11/11/2024 | 15:00 | HCM | Mỹ | Texas State University |
Đăng ký |
07/11/2024 | 09:30 | HCM | Canada | Vancouver Island University |
Đăng ký |
21/11/2024 | 10:00 | Đà ... | Mỹ | Into Us |
Đăng ký |
14/11/2024 | 10:30 | Đà ... | Canada | University Of New Brunswick |
Đăng ký |
05/11/2024 | 09:00 | HCM | Canada | Macewan University |
Đăng ký |
02/11/2024 | 09:00 | Bà Rịa | Singapore | Kaplan Singapore |
Đăng ký |
06/11/2024 | 10:00 | HCM | Mỹ | Hofstra University |
Đăng ký |
01/11/2024 | 09:00 | HCM | Mỹ | Oregon State University |
Đăng ký |
29/10/2024 | 09:30 | HCM | Singapore | Psb Academy |
Đăng ký |
22/10/2024 | 16:00 | Đà ... | Úc | Navitas Úc |
Đăng ký |
xem thêm |