Những thay đổi mới nhất của chính phủ Úc từ 1/7/2015 và cơ hội với du học sinh Việt Nam
Danh sách ngành nghề đủ điều kiện nhập cư diện tay nghề độc lập thay đổi, mở cửa giáo dục quốc tế, hệ thống xét visa đơn giản hơn…là những thay đổi quan trọng được chính phủ Úc công bố cho năm tài chính 2015- 2016.
Chính phủ Úc công bố nhiều thay đổi quan trọng bắt đầu từ ngày 01/07/2015 – thời điểm đầu tiên của năm tài chính 2015 – 2016 như sau:
1. Thay đổi Website: Từ ngày 01/07/2015 website của bộ Nhập cư và Bảo vệ biên giới Úc (Department of Immigration and Border Protection) được tích hợp cùng Hải quan Úc và Dịch vụ Bảo vệ Biên giới Úc (Australian Customs and Border Protection Service) với địa chỉ là www.border.gov.au, thay cho website cũ là www.immi.gov.au
Thông tin cung cấp tại website mới được trình bày đơn giản, rõ ràng, thân thiện với người dùng hơn. Đây là khởi đầu quan trọng để Úc thực hiện triển khai hệ thống visa du học mới (Student Visa Framework Australia – SSVF) được công bố vào ngày 16/6/2015 và có hiệu lực vào 01/07/2016.
2. Hệ thống visa mới SSVF (Student Visa Framework Australia ) được sắp xếp đơn giản hơn, giảm từ 08 phân lớp visa du học hiện nay xuống còn 02 phân lớp và đưa ra một khung đánh giá rủi ro xuất nhập cảnh chung nhằm tiết kiệm chi phí tốt hơn, quản lý sinh viên quốc tế hiệu quả hơn và thúc đẩy sự phát triển của giáo dục quốc tế tại Úc. Như vậy, chương trình xét duyệt visa du học Úc diện ưu tiên (Streamlined Visa Processing – SVP) hiện nay sẽ chỉ còn thực hiện đến 30/06/2016. Sau đó cũng như tất cả các chương trình xét duyệt visa du học Úc khác sẽ được thay thế bởi SSVF với tiêu chí đơn giản hơn, xác thực hơn, hiệu quả hơn.
Thay đổi quan trọng của chính phủ Úc từ 7/2015 khi xin Visa vào Úc
3. Tăng lệ phí xét duyệt visa và yêu cầu sinh trắc học bắt buộc
Lệ phí xét duyệt visa Úc được áp dụng từ ngày 01/07/2015 được tổng hợp theo bảng dưới đây từ nguồn: https://www.border.gov.au/Trav/Visa/Fees
Lệ phí xin visa du học (tất cả các subclass)
|
Đương đơn chính: 550 AUD, tăng 15 AUD
|
Người phụ thuộc trên 18 tuổi: 410 AUD, tăng 05 AUD
|
Người phụ thuộc dưới 18 tuổi: 135 AUD, không đổi
|
Lệ phí xin visa ở lại sau tốt nghiệp - Temporary Graduate Visa subclass 485
|
Đương đơn chính: 1470 AUD, tăng 30 AUD
|
Người phụ thuộc trên 18 tuổi: 735 AUD, tăng 15 AUD
|
Người phụ thuộc dưới 18 tuổi: 370 AUD, tăng 10 AUD
|
Lệ phí xin visa làm việc tạm trú diện tay nghề - Temporary work skilled subclass 457
|
Đương đơn chính: 1060 AUD, tăng 25 AUD
|
Người phụ thuộc trên 18 tuổi: 1060 AUD, tăng 25 AUD
|
Người phụ thuộc dưới 18 tuổi: 265 AUD, tăng 05 AUD
|
Lệ phí xin visa thường trú (định cư) các loại: Skilled Regional (Provisional) subclass 489, Skilled Independent subclaa 189, Regional Sponsored Migration scheme - subclass 187, Employer Nomination scheme subclass 186
|
Đương đơn chính: 3600 AUD, tăng 80 AUD
|
Người phụ thuộc trên 18 tuổi: 1800 AUD, tăng 40 AUD
|
Người phụ thuộc dưới 18 tuổi: 900 AUD, tăng 20 AUD
|
4. Đương đơn phải chụp hình và lấy dấu vân tay:
Tổng lãnh sự quán Úc tại Việt Nam cũng đưa ra thông báo về yêu cầu cung cấp dữ liệu sinh trắc học với tất cả đương đơn xin xét cấp visa vào Úc bắt đầu từ ngày 17/07/2015 và tại Hà Nội là từ ngày 27/07/2015. Nếu như trước đây, đương đơn có thể uỷ quyền cho tổ chức tư vấn hoặc người đại diện nộp hồ sơ thì từ thời điểm nêu trên, đương đơn phải có mặt tại trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực Úc (AVAC do VFS điều hành) để chụp ảnh, lấy vân tay.
5. Danh sách ngành nghề định cư diện tay nghề độc lập được cập nhật mới
Bắt đầu từ năm tài chính 2015-2016, Úc công bố danh sách ngành nghề đủ điều kiện định cư diện tay nghề SOL (Skilled Occupations List) với nhiều điểm đáng chú ý như:
Loại ngành Urban and Regional Planner (Quy hoạch vùng và đô thị - Mã ANZSCO 232611) , Dental Specialist, Dentist (Nha khoa – Mã ANZSCO 252311, 252312) ra khỏi danh sách SOL. Bổ sung ngành Cabinetmaker (Thợ mộc – Mã ANZSCO 394111) và Panelbeater (Thợ gò – Mã ANZSCO 324111) vào danh sách SOL với số lượng thư mời cấp tối đa trong năm tài chính lần lượt là 1530 và 1134 chỉ tiêu.
161.364 chỉ tiêu là tổng hạn mức trần thư mời nhập cư cho lao động có tay nghề tại Úc trong năm tài chính 2015 – 2016, tăng gần 4% so với 155.302 chỉ tiêu của năm trước. Trong đó, hạn mức trần của các ngành nghề trong SOL cũng có sự biến động lớn. Trong top 10 ngành giảm mạnh nhất, chủ yếu là các ngành khối dịch vụ như: Kế toán (từ 5.478 chỉ tiêu, còn 2.525 chỉ tiêu, giảm 2.953 chỉ tiêu); Y tá (từ 15.042 chỉ tiêu, còn 13.872 chỉ tiêu, giảm 1.170 chỉ tiêu); Kiểm toán (từ 1.188 chỉ tiêu, còn 1.000 chỉ tiêu, giảm 188 chỉ tiêu)…. Trong top 10 ngành tăng mạnh nhất, chủ yếu là các ngành khối kỹ thuật, giáo dục như: Thợ cơ khí (từ 644 chỉ tiêu, lên 6.108 chỉ tiêu, tăng 5464 chỉ tiêu); Thợ mộc (mới bổ sung vào SOL, 1.530 chỉ tiêu); Thợ gò (mới bổ sung vào SOL, 1134 chỉ tiêu); Thợ kim khí (từ 6.816 chỉ tiêu, lên 8.070 chỉ tiêu, tăng 1.234 chỉ tiêu); Thợ điện (từ 7.854 chỉ tiêu, lên 8.772 chỉ tiêu, tăng 918 chỉ tiêu); Giáo viên mầm non (từ 1.404 chỉ tiêu, lên 5.130 chỉ tiêu, tăng 666 chỉ tiêu); Giáo viên trung học (từ 7.002 chỉ tiêu, lên 8.352 chỉ tiêu, tăng 1.350 chỉ tiêu)…
Những thay đổi về ngành nghề và hạn mức trần thư mời nhập cư của mỗi ngành phản ánh bức tranh chính sách kinh tế và nhân lực hiện nay của Úc. Đặc biệt khi chịu ảnh hưởng tiêu cực bởi sự suy thoái của nền kinh tế Trung Quốc – đối tác lớn nhất trong xuất khẩu tài nguyên, giáo dục, du lịch… - đã đặt ra yêu cầu cấp thiết với Úc về điều chỉnh chính sách kinh tế - xã hội theo hướng đối ngoại đa dạng thị trường và đối nội chú trọng phát triển nguồn nhân lực.
Chọn trường và ngành học được hưởng lương và cơ hội làm việc
Nếu phân chia các ngành nghề trong xã hội hiện nay, có thể chia thành bốn khối chính như sau:
- Khối Sociology – Xã hội học: Là khối tạo ra triết lý quản lý xã hội.
- Khối STEM (Science – Khoa học; Technology – Công nghệ; Engineering – Kỹ thuật; Mathematics – Toán): Là khối tạo ra sản phẩm, giá trị gốc cho xã hội
- Khối Service – Dịch vụ: Là khối tạo ra giá trị gia tăng cho xã hội (hay còn gọi là tối đa hoá giá trị cho sản phẩm của khối STEM)
Khối R&D (Research & Development – Nghiên cứu và phát triển): Là khối có mặt tại tất cả 03 khối kể trên, tạo ra sự thúc đẩy phát triển của các khối nói riêng và của xã hội nói chung.
Như vậy, để giảm phụ thuộc vào tài nguyên không tái tạo được, giảm phụ thuộc vào các đối tác phía ngoài, các quốc gia nói chung và Úc nói riêng cần có sự cân đối giữa bốn khối ngành kể trên. Tại Úc hiện tại, khối STEM còn phát triển chưa tương xứng để quốc gia này có được sự chủ động cần thiết trong phát triển kinh tế. Việc bổ sung ngành nghề, tăng hạn mức trần thư mời nhập cư cho các ngành kỹ thuật, công nghệ trong danh sách SOL của năm tài chính 2015-2016 cho thấy sự điều chỉnh đáng chú ý của chính phủ Úc trong phát triển khối STEM.
Đối với du học sinh Việt Nam có lợi thế về khoa học tự nhiên, việc đẩy mạnh phát triển STEM đem lại nhiều cơ hội về học tập, làm việc, nhập cư tại Úc. Mặt khác, suy thoái kinh tế dẫn đến thắt chặt chi tiêu của dân chúng, bao gồm chi tiêu cho du học, tại Trung Quốc cũng mở ra nhiều cơ hội hấp dẫn cho Việt Nam – vốn là một trong năm thị trường trọng điểm về giáo dục quốc tế của Úc.
Để nắm bắt được những cơ hội hấp dẫn tại Úc như đã trình bày trên đây, yêu cầu tiên quyết là các bạn học sinh, sinh viên và gia đình cần tìm hiểu thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời và khoa học. Nhằm giúp các bạn và gia đình có định hướng tìm hiểu rõ ràng
Hỗ trợ cam kết từ New World Education:
-
Miễn phí 100% tư vấn chọn trường, ngành học và hỗ trợ thủ tục hồ sơ Visa.
-
Miễn phí 100% phí dịch thuật, chi phí chuyển hồ sơ sang trường
-
Miễn phí 100% hướng dẫn luyện trả lời phỏng vấn bằng tiếng Anh
-
Hỗ trợ hướng dẫn chuyển tiền, mở thẻ Visa
-
Hỗ Trợ Thi IELTS/ TOEIC/TOEFL
-
Kiểm tra trình độ Anh ngữ miễn phí
-
Hướng dẫn cách viết thư xin học bổng, thư giới thiệu bản thân
-
Hỗ trợ làm thủ tục sân bay, đưa đón sân bay, tìm nhà ở và việc làm
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY DU HỌC NEW WORLD EDUCATION
|
Địa chỉ: Jabes Building 1, Lầu 12, 244 Đường Cống Quỳnh,
Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0839 252 917 - 0839 256 917 - Fax: 0839 252 957
Hotline: 091 858 3012 - 094 490 4477
Email: info@newworldedu.vn
Website: https://www.newworldedu.vn/
Facebook: https://www.facebook.com/newworldstudyabroad