Du Học new zealand
Theo thống kê của Bộ Di trú New Zealand, số lượng visa cho du học sinh quốc tế có xu hướng tăng trưởng mạnh mẽ bắt đầu từ năm 2013. Đến năm 2015 New Zealand đã cấp visa 91,062 cho sinh viên quốc tế tăng 13% so với năm 2014 (tương đương hơn 10,407 visa).
Số lượng du học sinh đậu visa New Zealand 2011-2015
Nguồn: Xem tại đây
Dễ dàng nhận thấy rằng, từ khi New Zealand áp dụng chương trình visa ưu tiên SVP (Streamlined Visa Processing ) từ đầu năm 2014, số lượng visa dành cho sinh viên quốc tế tăng đáng kể. Trong đó năm vừa qua New Zealand đã cấp hơn 620 visa dành cho du học sinh Việt Nam, tăng 13% so với năm 2014, đứng thứ 11 trong top 20 quốc gia có du học sinh quốc tế nhiều nhất tại New Zealand.
Nguồn: Xem tại đây
1/ Chương trình visa ưu tiên New Zealand SVP
Chương trình xét duyệt visa ưu tiên SVP (Streamlined Visa Processing) bắt đầu từ năm 2014, sinh viên Việt Nam chỉ cần cam kết có nguyện vọng du học nghiêm túc, có nguồn tài chính đảm bảo việc du học có thể xin visa theo diện ưu tiên với điều kiện sau:
Chương trình bắt đầu với một nhóm ban đầu của các trường đại học, cao đẳng, và các nhà cung cấp đào tạo tư nhân, tiếp tục được mở rộng sang các nhà cung cấp giáo dục chất lượng trong các năm tiếp theo. Hiện tại có 25 cơ sở giáo dục xét duyệt visa ưu tiên SVP của New Zealand:
Chương trình bắt đầu với một nhóm ban đầu của các trường đại học, cao đẳng, và các nhà cung cấp đào tạo tư nhân, tiếp tục được mở rộng sang các nhà cung cấp giáo dục chất lượng trong các năm tiếp theo. Hiện tại có 25 cơ sở giáo dục xét duyệt visa ưu tiên SVP của New Zealand:
Danh sách các trường áp dụng chương trình visa ưu tiên SVP
1. Manukau Institute of Technology |
2. Otago Polytechnic |
3. Academic Colleges Group |
4. Burnside High School |
5. CCEL (Christchurch College of English Language) |
6. Christchurch Polytechnic Institute of Technology |
7. Kaplan International College |
8. Languages International |
9. Lincoln University |
10. Macleans College |
11. Massey University |
12. Nelson Marlborough Institute of Technology |
13. Pacific International Hotel Management School |
14. Rangitoto College |
15. Taylors College and Embassy CES |
16. UNITEC New Zealand |
17. University of Auckland |
18. Auckland University of Technology |
19. University of Canterbury |
20. University of Otago |
21. University of Waikato |
22. Victoria University of Wellington |
23. Waikato Institute of Technology |
24. Wellington Institute of Technology |
25. Whitireia Community Polytechnic |
|
Nguồn: Xem tại đây
2/ Các ngành có nhu cầu cao tại New Zealand
New Zealand dự báo GDP tăng đều mỗi năm cùng với nhu cầu nhân lực mới tăng hơn 145% trong năm 2020. Theo thống kê của chính phủ New Zealand chỉ tính trong năm 2016, nhu cầu nhân lực các chuyên ngành kinh tế tăng 7,8%, xây dựng và kỹ sư tăng 13%, nhân lực ngành Du lịch khách sạn nhà hàng tăng khoảng 8.5%...
Nguồn: Xem tại đây
Hơn nữa, mức lương sinh viên mới tốt nghiệp tại New Zealand khá cao khoảng NZ$ 65,000 tương đương với gần 1 tỷ VND/năm (gần 80 triệu VND/ tháng)
Nguồn: xem tại đây
3/ Cơ hội định cư tại New Zealand
Từ trước đến nay, chính phủ New Zealand vẫn được biết là quốc gia có chính sách nhập cư rộng mở, và vẫn tiếp tục nới rộng luật nhập cư vì hiện tại vẫn đảm bảo sự lựa chọn việc làm cho người dân bản địa và góp phần làm giảm tỉ lệ thất nghiệp. Theo thống kê của cục di trú New Zealand, số lượng người nhập cư vào nước này là 100,800 người trong năm 2013/2014. Với dân số chỉ vỏn vẹn hơn 4,5 triệu người nhưng tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh như hiện nay của New Zealand khiến nhu cầu nhân lực luôn cấp thiết. Vì vậy, sinh viên quốc tế có rất nhiều cơ hội kiếm việc làm và chính sách nhập cư của New Zealand cũng tương đối dễ dàng.
Theo quy định của cục di trú New Zealand, để được xét định cư cần tối thiểu 100 điểm theo thang điểm của cục di trú. Cụ thể thang tính điểm định cư của Cục di trú New Zealand như sau:
Skilled Employment |
|
Skilled employment |
Points |
Current skilled employment in New Zealand for 12 months or more |
60 |
Offer of skilled employment in New Zealand or current employment in New Zealand for less than 12 months |
50 |
Employment or Employment Offer |
|
Employment/employment offer in |
Points |
An identified future growth area |
10 |
An area of absolute skills shortage |
10 |
Region outside Auckland |
10 |
Spouse/partner employment or offer of employment |
20 |
Work Experience |
|
Work experience |
Points |
2 years |
10 |
4 years |
15 |
6 years |
20 |
8 years |
25 |
10 years |
30 |
New Zealand Work Experience |
|
NZ work experience |
Points |
1 year |
5 |
2 years |
10 |
3 years or more |
15 |
Future Growth Area |
|
Work experience in a NZ future growth area |
Points |
2 to 5 years |
10 |
6 years or more |
15 |
Absolute Skill Shortage Area |
|
Work experience in a NZ area of absolute skill shortage |
Points |
2 to 5 years |
10 |
6 years or more |
15 |
Qualifications |
|
Qualifications |
Points |
Recognised basic qualifications (for example trade qualifications, diploma, bachelor degree, degree with Honours) |
50 |
Recognised post-graduate qualification (Masters degree, Doctorate) |
55 |
Bonus Points |
|
Qualification |
Points |
2 years of full time study in New Zealand towards a recognised qualification |
5 |
Recognised New Zealand qualification (and at least 2 years study in New Zealand) |
5 |
Recognised post-graduate New Zealand Qualification (Masters, PHD) |
10 |
Qualification in an area of absolute skills shortage |
10 |
Qualification in an identified future growth area |
10 |
Spouse/partner qualifications |
20 |
Close Family in New Zealand |
|
Close family in NZ |
Points |
Close family in New Zealand |
10 |
Age |
|
Age |
Points |
20-29 |
30 |
30-39 |
25 |
40-44 |
20 |
45-49 |
10 |
50-55 |
5 |
|
Nguồn: xem tại đây
Như vậy chính sách visa du học New Zealand ưu tiên đã mở rộng nhiều cơ hội cho du học sinh quốc tế tham gia học tập, khuyến khích lao động và nhập cư. Và đây cũng chính là thời điểm vàng cho sinh viên Việt Nam có mong muốn học tập, làm việc và định cư tại đất nước New Zealand với nền giáo dục tiên tiến, chất lượng cuộc sống cao và cơ hội thăng tiến tốt..
Biên tập bởi: Bộ phận Marketing New World Education
Du Học New World Education đại diện hầu hết các trường Đại học, Cao đẳng New Zealand tại Việt Nam. Sinh viên quan tâm đến Chương trình học, học bổng và các chương trình ưu đãi từ các trường New Zealand. Vui lòng đăng ký theo các cách sau, Chúng tôi sẽ liên hệ lại sau khi nhận được thông tin đăng ký từ quý khách.
Hỗ trợ cam kết từ New World Education:
HỌC BỔNG ANH - HỌC BỔNG ÚC - HỌC BỔNG MỸ - HỌC BỔNG SINGAPORE - HỌC BỔNG CANADA - HỌC BỔNG NEW ZEALAND ... |
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY DU HỌC NEW WORLD EDUCATION |
Địa chỉ: Tòa nhà SCB ( Ngân hàng TMCP Sài Gòn)
Lầu 7, 242 Đường Cống Quỳnh,Phường Phạm Ngũ Lão
Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0839 252 917 – 0839 256 917
0839 252 916 – 0839 252 918 – 0839 252 909 – 0839 252 957
0839 252 919 – 0839 252 922 – 0839 252 926 – 0839 252 928
Fax: 0839 252 957
Hotline: 091 858 3012 - 094 490 4477
Email: info@newworldedu.vn
Website: https://www.newworldedu.vn/
09:00
09/11/2024
09:00
02/11/2024
09:00
26/10/2024
09:00
26/10/2024
09:00
26/10/2024
09:30
29/10/2024
HCM
16:00
22/10/2024
Đà Nẵng
09:00
22/10/2024
Đà Nẵng
11:00
18/10/2024
HCM
16:00
17/10/2024
NGÀY | GIỜ | VĂN PHÒNG | NƯỚC | TRƯỜNG | ĐĂNG KÝ |
---|---|---|---|---|---|
29/10/2024 | 09:30 | HCM | Singapore | Psb Academy |
Đăng ký |
22/10/2024 | 16:00 | Đà ... | Úc | Navitas Úc |
Đăng ký |
22/10/2024 | 09:00 | Đà ... | Mỹ | Kaplan Us |
Đăng ký |
18/10/2024 | 11:00 | HCM | Mỹ | Study Group |
Đăng ký |
17/10/2024 | 16:00 | HCM | Canada | University Of Winnipeg Collegiate |
Đăng ký |
17/10/2024 | 10:30 | HCM | Canada | Seneca Polytechnic |
Đăng ký |
16/10/2024 | 15:00 | HCM | Mỹ | Western Washington University |
Đăng ký |
16/10/2024 | 09:00 | HCM | Canada | Greater Saskatoon Catholic Schools |
Đăng ký |
15/10/2024 | 14:00 | HCM | Canada | Bodwell High School |
Đăng ký |
11/10/2024 | 10:00 | HCM | Mỹ | George Mason University |
Đăng ký |
11/10/2024 | 14:00 | HCM | Canada | Cambrian College |
Đăng ký |
08/10/2024 | 15:00 | Cần Thơ | Canada | Cambrian College |
Đăng ký |
01/10/2024 | 08:00 | HCM | Canada | Selkirk College |
Đăng ký |
26/09/2024 | 16:00 | HCM | Mỹ | University Of North Texas |
Đăng ký |
15/10/2024 | 10:00 | HCM | Canada | Sheridan College |
Đăng ký |
14/10/2024 | 09:30 | HCM | Canada | Sheridan College |
Đăng ký |
08/10/2024 | 15:00 | Cần Thơ | Canada | Sheridan College |
Đăng ký |
08/10/2024 | 10:00 | HCM | Canada | University Of Winnipeg |
Đăng ký |
01/10/2024 | 14:00 | HCM | Mỹ | Santa Rosa Junior College |
Đăng ký |
30/09/2024 | 14:00 | HCM | Canada | George Brown College |
Đăng ký |
xem thêm |